Đọc thông tin và quan sát Bảng 16, các hình 16.1, 16.2, hãy:
- Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người và những dân tộc thiểu số có dân số dưới 5 nghìn người.
- Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1 Bài 16 SGK.
Bước 2: Xác định các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người và những dân tộc thiểu số có dân số dưới 5 nghìn người:
- Có 6 dân tộc có dân số trên 1 triệu người là Tày, Thái, Mường, Hmông, Khơ-me, Nùng ( trong đó dân tộc Tày có số dân đông nhất – 1,845,492 người).
- Có 11 dân tộc có dân số dưới 5 nghìn người: Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Ngái, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu ( trong đó dân tộc Ơ Đu là dân tộc có dân số ít nhất 428 người).
Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay:
- Dân tộc Kinh chiếm đông đảo (85,3%) phần còn lại là các dân tộc thiểu số chiếm số lượng khiêm tốn (14,7%).
- Đa dạng các dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam.
Các bài tập cùng chuyên đề
Dựa vào Tư liệu 1 (tr.124), em hãy cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm? Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia như vậy?
Khai thác thông tin trong Tư liệu 2 (tr.124), hãy kể tên một số dân tộc thuộc mỗi nhóm đó.
Em có nhận xét gì về thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam?