Đề bài

Phản ứng của acetic acid với sodium carbonate

Chuẩn bị: Dung dịch CH3COOH 1 M, dung dịch Na2CO3 1M; ống nghiệm, diêm.

Tiến hành: Cho 1 – 2 mL dung dịch sodium carbonate 1 M vào ống nghiệm. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1 M. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm.

Nêu hiện tượng quan sát được

  • A.

    Có kết tủa trắng

  • B.

    Có khí không màu thoát ra,que diêm đang cháy và tắt ngay sau đó

  • C.

    Không có hiện tượng

  • D.

    Có kết tủa vàng

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hoá học của carboxylic acid.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Acetic acid tác dụng với Na2CO3 tạo khí CO2 làm dập tắt que diêm đang cháy.

Đáp án B

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thí nghiệm: Tính acid của acetic acid

Chuẩn bị: dung dịch acetic acid 10%, dung dịch Na2CO3 10%, bột Mg; ống nghiệm, giấy qùy.

Tiến hành:

1. Phản ứng với chất chỉ thị:

Nhỏ một giọt dung dịch acetic acid 10% lên mẫu giấy qùy. Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ.

2. Phản ứng với kim loại:

- Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (1).

- Thêm tiếp một ít bột Mg vào ống nghiệm (1).

Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (1).

3. Phản ứng với muối:

- Cho 1 – 2 mL dung dịch Na2CO3 10% vào ống nghiệm (2).

- Thêm tiếp 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm (2).

Thực hiện yêu cầu sau:

Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2).

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên và giải thích hiện tượng.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:

a) Ca;

b) Cu(OH)2;

c) CaO;

d) K2CO3.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.

b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tầm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết phương trình phản ứng giữa propanoic acid với các chất sau:

a) Zn;

b) MgO;

c) CaCO3;

d) CH3OH/H2SO4 đặc.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Biết Ka (hằng số phân li acid) của R-COOH theo biểu thức sau:

\({{\rm{K}}_{\rm{a}}}{\rm{  =  }}\frac{{{\rm{(}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{)}}{\rm{.(RCO}}{{\rm{O}}^{\rm{ - }}}{\rm{)}}}}{{{\rm{(RCOOH)}}}}\)

Dựa vào Bảng 19.3, nhận xét về tính acid của carboxylic acid. Nêu tính chất hoá học đặc trưng của chúng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tiến hành Thí nghiệm 1 theo hướng dẫn. Nếu hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá học của phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hãy lựa chọn hoá chất hợp lí để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau.

a) (CH3)2CHCOOH + Ca →

b) HOOC-COOH + NaOH →

d) HCOOH + Na2CO3

d) C2H5COOH+CuO →

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học ethanol, acetaldehyde, acetic acid và acrylic acid.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tiến hành Thí nghiệm 2 theo các bước. Quan sát, nêu hiện tượng.

Dấu hiệu nào giúp nhận biết có sản phẩm mới được tạo thành? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết phương trình hoá học các phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có):

CH2=CH2 →CH3CH2OH→ CH3COOC2H5

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phản ứng sau:

a) sodium hydroxide + X → sodium methanoate + nước

b) 3-methylbutanoic acid + Mg → Y + Z

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Điều chế ethyl acetate bằng cách cho 6 gam acetic acid tác dụng với 5,2 gam ethanol có xúc tác là dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng, thu được 5,28 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thí nghiệm 1. Khả năng đổi màu quỳ tím của acetic acid

Nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào dung dịch acetic acid 5%, sau đó chấm vào giấy quỳ tím.

Quan sát và nhận xét sự thay đổi màu của giấy quỳ tím.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa propionic acid với:

a) Zn.               b) CuO.           c) Cu(OH)2.                 d) CaCO3.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Thí nghiệm 2. Phản ứng của acetic acid với magnesium

Chuẩn bị: Dung dịch CH3COOH 1 M, phoi bào magnesium; ống nghiệm.

Tiến hành: Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1 M vào ống nghiệm, sau đó cho thêm vào vài mẫu magnesium.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: acetic acid, acrylic acid, acetaldehyde.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Ấm (siêu) đun nước lâu ngày thường có một lớp cặn bám dưới đây. Hãy đề xuất một phương pháp đơn giản để loại lớp cặn đó.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thí nghiệm 3. Phản ứng của acetic acid với sodium carbonate

Chuẩn bị: Dung dịch CH3COOH 1 M, dung dịch Na2CO3 1 M; ống nghiệm, diêm.

Tiến hành: Cho 1 – 2 mL dung dịch sodium carbonate 1 M vào ống nghiệm. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1 M. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong thí nghiệm điều chế ethyl acetate, vì sao không đun sôi hỗn hợp phản ứng? Vai trò của dung dịch sodium chloride bão hoà là gì?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng ester hoá.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm bằng cách sử dụng dung dịch sodium hydroxide 0,1 M để chuẩn độ. Bạn lấy mẫu giấm ăn đó để làm thí nghiệm và kết quả chuẩn độ 3 lần như bảng sau:

 

Hãy giúp bạn Mai xác định nồng độ mol của acetic acid trong giấm.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H=5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử (M+) có giá trị m/z=72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1. Lập luận và dự đoán công thức cấu tạo của X.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Acetone được sử dụng như một nguyên liệu để tổng hợp methacrylic acid, một hợp chất được dùng nhiều trong tổng hợp thuỷ tinh hữu cơ.

a) Xác định sản phẩm X trong sơ đồ tổng hợp.
b) Dự đoán sản phẩm Y trong sơ đồ trên.

c) Tính thể tích methacrylic acid (D = 1,015 g.mL-1) tổng hợp được từ 10m3 acetone (D = 0,7844 g.mL-1)  theo sơ đồ trên. Giả thiết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Benzoic acid (C6H5COOH, pKa = 4,2, ts = 249oC) và phenol (C6H5OH, pKa = 10,0, ts = 182oC) đều tan trong hexane, nhưng các muối của chúng (benzoate và phenolate) lại tan trong nước và không tan trong hexane.

a) Trong hai chất trên, chất nào tác dụng được với NaHCO3 (biết H2CO3 có pKa1 = 6,3; pKa2 = 10,2). Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có).

b) Benzoic acid có lẫn phenol được hoà tan trong hexane. Để tách hai chất ra khỏi nhau, người ta thêm dung dịch NaHCO3 dư vào, lắc đều rồi tách riêng phần nước và phần hữu cơ. Acid hoá phần nước bằng dung dịch HCl để thu lấy chất hữu cơ  A. Từ phần hữu cơ thu được chất hữu cơ B. Phương pháp nào đã được sử dụng để tách riêng hai chất benzoic acid và phenol? Cho biết tên của các chất hữu cơ A B.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Để xác định hàm lượng acetic acid trong giấm, trong các cách nêu dưới đây, cách nào dùng được, cách nào không dùng được? Vì sao?

a) Xác định khối lượng riêng của giấm rồi so với khối lượng riêng của dung dịch mẫu pha tù̀ CH3COOH và nước.

b) Cô cạn nước, còn lại là CH3COOH.

c) Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ tới khi làm hồng phenolphthalein.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Benzoic acid thường được dùng làm chất bảo quản với hàm lượng rất thấp.

a) Viết công thức cấu tạo của benzoic acid.

b) Vì sao trong thực tế người ta không sử dụng benzoic acid làm chất bảo quản mà thường dùng muối sodium benzoate?

c) Hãy viết phương trình hoá học điều chế benzoic acid từ toluene.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Để điều chế 2,4-dichlorophenoxyacetic acid (2,4-D) dùng làm chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng thực vật, người ta cho phenol tác dụng với chlorine, sau đó cho tác dụng với NaOH; cho sån phẩm thu được tác dụng với ClCH2COONa; cuối cùng cho tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết các phương trình hoá học của các phản ứng (các chất được viết ở dạng công thức cấu tạo).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Từ methane và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được formaldehyde và acetic acid. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Xem lời giải >>