Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tiến bộ của luật pháp Việt Nam thời phong kiến?
Lập bảng thống kê những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt theo gợi ý dưới đây:
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Ý nghĩa/ giá trị |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
B1: Xem lại mục 3 trang 110, Sách Lịch sử 10 - KNTT
B2: Thống kê các thành tựu tiêu biểu.
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Ý nghĩa/giá trị |
Chính trị |
+ Tổ chức nhà nước: mô hình quân chủ chuyên chế tập quyền. + Luật pháp: bộ luật: Hình thư, Hình luật, Quốc triều hình luật, Hoàng Việt luật lệ. |
+ Quản lý hiệu quả đất nước từ trung ương đến địa phương. + Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, một số điều bảo vệ đến tầng lớp yếu trong xã hội. |
Kinh tế |
+Nông nghiệp: Phát triển cây lúa nước. Thành lập các cơ quan chuyên trách, tích cực khai hoang mở rộng diện tích đất. +Thủ công nghiệp: Thành lập Cục Bách tác; trong dân gian xuất hiện các làng nghề. +Thương nghiệp: Nhà Lý cho xây dựng trang Vân Đồn trao đổi hàng hóa, thế kỉ XVI-XVII trao đổi với phương Tây. |
+ Tạo ra của cải, phục vụ cho nhu cầu sử dụng của người dân và trao đổi buôn bán với bên ngoài. +Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Đại Việt giai đoạn bấy giờ. |
Đời sống tín ngưỡng, tôn giáo |
+Tín ngưỡng dân gian: tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ và thờ Thành hoàng làng, đạo Mẫu trong dân gian. +Tôn giáo: Phật giáo, Nho giáo, Công giáo |
+ Làm đa dạng hóa tín ngưỡng tâm linh của người dân Đại Việt. + Gây ảnh hưởng lớn đối với các quyết định của giai cấp thống trị |
Giáo dục và khoa cử |
Giáo dục, khoa cử xuất hiện từ thời Lý, đạt đến đỉnh cao thời Lê sơ. |
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuyển chọn quan lại. + Người dân có tinh thần học tập, sáng tạo phát triển đất nước. |
Chữ viết và văn học |
+ Chữ viết:chữ Hán, chữ Nôm, thế kỉ XVI: chữ Quốc ngữ. +Văn học: gồm là văn học dân gian và văn học viết, phản ánh xã hội, đúc kết kinh nghiệm sống. |
+ Giúp ghi chép chính xác các sự kiện lịch sử. +Để lại kinh nghiệm cho thế hệ sau. Làm phong phú thêm kho tàng văn học Việt Nam |
Nghệ thuật |
+ Kiến trúc, điêu khắc: Cố đô Hoa Lư, Kinh thành Thăng Long, chùa, tháp… +Điêu khắc: khắc trên công trình kiến trúc, điêu khắc tượng… +Tranh dân gian: tranh thờ và tranh Tết. +Nghệ thuật biểu diễn: nhã nhạc cung đình, ca trù, hát văn….. |
+ Tạo nên những giá trị văn hóa, tinh thần cho Đại Việt bấy giờ và sau này. + Làm phong phú thêm đời sống tinh thần của nhân dân. |
Khoa học, kĩ thuật |
+Sử học: Sử học: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử lược, Trùng hưng thực lục, Lam Sơn thực lục, Đại Việt sử kí toàn thư,… +Địa lý: Dư địa chí, Nghệ An ký, Hồng Đức bản đồ…. +Khoa học kỹ thuật: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư…; về kỹ thuật đóng thuyền chiến, đại bác… +Y học: Các danh y Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông… |
+ Ghi chép lại các sự kiện lịch sử đã diễn ra, vạch ra ranh giới giữa các khu vực. + Để lại những kinh nghiệm, chiến lược, vũ khí để bảo vệ đất nước. + Nhiều phương thuốc quý được áp dụng vào trong đời sống. |
Các bài tập cùng chuyên đề
Một trong những tác phẩm văn học chữ Hán tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn là:
-
A.
Chiếu dời đô
-
B.
Hịch tướng sĩ
-
C.
Bình Ngô đại cáo
-
D.
Tụng giá hoàn kinh sư
Cục Bách tác là tên gọi của
-
A.
các xưởng thủ công của Nhà nước.
-
B.
cơ quan quản lí việc đắp đê.
-
C.
các đồn điền sản xuất nông nghiệp.
-
D.
cơ quan biên soạn lịch sử.
Luật pháp của các triều đại phong kiến Đại Việt không đề cao vấn đề nào dưới đây?
-
A.
Tính dân tộc và chủ quyền quốc gia.
-
B.
Tính tự trị của các làng, xã, châu, huyện.
-
C.
Quyền lực của vua, quyền lợi của quý tộc, quan lại.
-
D.
Quyền lợi của nhân dân (trong đó có quyền lợi của phụ nữ).
Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào?
-
A.
Đúc đồng.
-
B.
Điêu khắc gỗ.
-
C.
Gốm sứ.
-
D.
Tranh dân gian.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời các làng nghề thủ công truyền thống ở Đại Việt?
-
A.
Nâng cao năng lực cạnh tranh các xưởng thủ công nhà nước.
-
B.
Sản xuất được chuyên môn hóa, sản phẩm có chất lượng cao.
-
C.
Sản phẩm mang nét độc đáo, gây dựng thành thương hiệu nổi tiếng.
-
D.
Góp phần quan trọng thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạn chế của văn minh Đại Việt?
-
A.
Xuất phát từ nghề nông lúa nước nên chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp.
-
B.
Không khuyến khích thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
-
C.
Chỉ đề cao vị thế nho giáo nhằm giữ vững kỉ cương, ổn định xã hội.
-
D.
Việc phát minh khoa học - kĩ thuật không được chú trọng phát triển.
Hãy nêu thành tựu tiêu biểu về chính trị của văn minh Đại Việt.
Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu về kinh tế của văn minh Đại Việt.
Hãy cho biết một số nét nổi bật trong đời sống tín ngưỡng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.
Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX, nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt có điểm gì nổi bật?
Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về chữ viết và văn học của văn minh Đại Việt.
Nêu nhận xét về nghệ thuật của Đại Việt thời kì trung đại.
Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt về khoa học kĩ thuật. Hãy lựa chọn và giới thiệu về thành tựu tiêu biểu nhất.
Kể tên một số làng nghề thủ công có từ thời kì này mà còn tồn tại đến ngày nay.
Theo em, vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm đến giáo dục, khoa cử?
Nếu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt. Thành tựu nào khiến em ấn tượng nhất? Vì sao?
Lựa chọn thành tựu thuộc một lĩnh vực của văn minh Đại Việt, thực hiện theo nhóm (tổ) cùng sưu tầm tư liệu và xây dựng một vài thuyết trình (bài viết, sơ đồ hoặc đoạn phim ngắn) rồi trình bày trước lớp.
-
A.
Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
-
B.
Bảo vệ quyền lực tuyệt đối của nhà vua.
-
C.
Khuyến khích phát triển ngoại thương.
-
D.
Hạn chế sự phát triển của tôn giáo du nhập.
Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp của các triều đại phong kiến nhằm phát triển giáo dục khoa cử đất nước?
-
A.
Mở rộng quy mô của Quốc Tử Giám.
-
B.
Quy định chặt chẽ các thể lệ thi cử.
-
C.
Tổ chức xướng danh và vinh quy bái tổ.
-
D.
Thành lập quan xưởng tại kinh thành.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của quan xưởng trong thủ công nghiệp nhà nước?
-
A.
Tạo ra sản phẩm chất lượng cao để trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.
-
B.
Huy động lực lượng thợ thủ công tay nghề cao phục vị chế tác, buôn bán.
-
C.
Tạo ra sản phẩm chất lượng cao phục vụ nhu cầu của triều đình phong kiến.
-
D.
Tạo ra hình mẫu hỗ trợ thủ công nghiệp cả nước phát triển.
Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của nhà nước phong kiến Đại Việt trong khuyến khích nông nghiệp phát triển?
-
A.
Tách thủ công nghiệp thành một ngành độc lập.
-
B.
Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích đất canh tác.
-
C.
Tổ chức nghi lễ cày ruộng tịch điền khuyến khích sản xuất.
-
D.
Nhà nước quan tâm trị thủy, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.
"An nam tứ đại khí" là một trong những thành tựu tiêu biểu của ngành kinh tế nào sau đây của cư dân Đại Việt?
-
A.
Nông nghiệp.
-
B.
Thủ công nghiệp.
-
C.
Thương nghiệp.
-
D.
Hàng hải.
Sự phát triển của giáo dục, khoa cử nước ta thời phong kiến gắn liền với:
-
A.
Đạo giáo.
-
B.
Thiên chúa giáo.
-
C.
Nho giáo.
-
D.
Phật giáo.
Nêu cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt
Thông qua Hình 18.5, em hãy nêu ý nghĩa của Lễ Tịch điền
Nét nổi bật về chính trị của quốc gia Đại Việt là gì?
Nêu những thành tựu cơ bản về tư tưởng, tôn giáo của văn minh Đại Việt
Theo em, việc sử dụng chữ Nôm trong sáng tác văn chương nói lên điều gì?
Hãy nêu những thành tựu khoa học của văn minh Đại Việt
Nêu những thành tựu chủ yếu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt