Đề bài

3) Cho phương trình \(4{x^2} - 2x - 1 = 0\) có 2 nghiệm là \({x_1},{x_2}\). Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(A = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} - {x_1}\left( {{x_1} - \frac{1}{2}} \right)\).

 

Phương pháp giải

Kiểm tra sự tồn tại của \({x_1},{x_2}\) dựa vào \(\Delta \).

Biến đổi biểu thức A và áp dụng định lí Viète: \(S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a}\); \(P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Xét phương trình \(4{x^2} - 2x - 1 = 0\) có \(\Delta  = {b^2} - 4ac = {( - 2)^2} - 4.4.( - 1) = 20 > 0\).

Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

Theo định lí Viète, ta có:

\(S = {x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a} =  - \frac{{ - 2}}{4} = \frac{1}{2}\);

\(P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{ - 1}}{4}\).

Ta có: \(A = {\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} - {x_1}\left( {{x_1} - \frac{1}{2}} \right)\)

\( = {x_1}^2 - 2{x_1}{x_2} + {x_2}^2 - {x_1}\left[ {{x_1} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)} \right]\)

\( = {x_1}^2 - 2{x_1}{x_2} + {x_2}^2 - {x_1}\left( { - {x_2}} \right)\)

\( = {x_1}^2 - 2{x_1}{x_2} + {x_2}^2 + {x_1}{x_2}\)

\( = {x_1}^2 - {x_1}{x_2} + {x_2}^2\)

\( = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2}\)

\( = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 3\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)\)

\( = 1\).

Vậy A = 1.