
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chu vi một hình tứ giác là \(45,6m\). Tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(38,8m\). Tổng độ dài cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(32,75m\). Tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là \(24m\). Vậy độ dài cạnh thứ nhất là
\(m\), độ dài cạnh thứ hai là
\(m\), độ dài cạnh thứ ba là
\(m\), độ dài cạnh thứ tư là
\(m\).
Chu vi một hình tứ giác là \(45,6m\). Tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(38,8m\). Tổng độ dài cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(32,75m\). Tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là \(24m\). Vậy độ dài cạnh thứ nhất là
\(m\), độ dài cạnh thứ hai là
\(m\), độ dài cạnh thứ ba là
\(m\), độ dài cạnh thứ tư là
\(m\).
- Tìm độ dài cạnh thứ tư ta lấy chu vi hình tứ giác trừ đi tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba.
- Tìm độ dài cạnh thứ ba ta lấy tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư trừ đi độ dài cạnh thứ tư.
- Tìm độ dài cạnh thứ hai ta lấy tổng độ dài cạnh thứ hai và thứ ba trừ đi độ dài cạnh thứ ba.
- Tìm độ dài cạnh thứ nhất ta lấy tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba trừ đi tổng độ dài cạnh thứ hai và thứ ba.
Độ dài cạnh thứ tư là:
\(45,6 - 38,8 = 6,8 \;(m)\)
Độ dài cạnh thứ ba là:
\(24 - 6,8 = 17,2\;(m)\)
Độ dài cạnh thứ hai là:
\(32,75 - 17,2 = 15,55 \;(m)\)
Độ dài cạnh thứ nhất là:
\(38,8 - 32,75 = 6,05\;(m)\)
Đáp số: Cạnh thứ nhất: \(6,05m\);
Cạnh thứ hai: \(15,55m\);
Cạnh thứ ba: \(17,2m\);
Cạnh thứ tư: \(6,8m\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là
\(6,05;\,\,\,\,\,15,55;\,\,\,\,\,17,2;\,\,\,\,\,6,8\).

Các bài tập cùng chuyên đề
Số?

Tính.

Tính nhẩm.

>, <, = ?

Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Hỏi chồn còn phải đào sâu thêm bao nhiêu mét nữa để cái hố sâu bằng đúng cái lỗ?

Tính giá trị của biểu thức.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,34 : 2
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2,5 x 3,7 x 4
b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56
Số?
Một tấm bản đồ hình chữ nhật có chiều dài 2,97 dm và chiều rộng 2,1 dm.
a) Diện tích tấm bản đồ là …… dm2.
b) Bạn Việt gấp tấm bản đồ lại như hình dưới đây. Sau khi gấp tấm bản đồ được một hình chữ nhật nhỏ hơn. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là ….. dm2.

Số?

Khu vườn trồng cây ăn quả dạng hình chữ nhật có diện tích 83,52 m2 và chiều rộng 8,7 m. Hỏi chu vi khu vườn đó là bao nhiêu mét?
Chọn câu trả lời đúng.
Bạn Tú có 25 quả bóng, mỗi quả nặng 5,7 g. Tú bỏ tất cả số bóng đó vào chiếc hộp xanh và chiếc hộp đỏ. Khi đó, Tú nhận thấy cân nặng của hộp xanh tăng thêm 62,7 g. Hỏi cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 142,5 g
B. 74,1 g
C. 79,8 g

Rô-bốt cao 0,9 m. Mi cao hơn Rô-bốt 0,35m. Mi thấp hơn Mai 0,31 m. Hỏi:
a) Mi cao bao nhiêu mét?
b) Mai cao hơn Rô-bốt bao nhiêu mét?
Số?

Số?

Đặt tính rồi tính.
Tính giá trị của biểu thức.
Rô-bốt nối hai cây gậy ngắn, mỗi cây gậy dài 0,8 m thành cây gậy dài AB. Cho biết chỗ nối là đoạn MN dài 0,15 m (như hình vẽ). Hỏi cây gậy AB dài bao nhiêu mét?

Chọn câu trả lời đúng.
Kết quả tính 4 : 0,5 x 2,5 bằng giá trị của biểu thức nào dưới đây?
A. 4 : (2 x 2,5)
B. 4 x 2 x 2,5
C. 4 x (2 : 2,5)

May một cái quần hết 2,06 m vải, may một cái áo hết 1,54 m vải. Hỏi với 200 m vải, may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
Tính nhẩm.
a) 27,6 x 10
27,6 : 0,1
70,82 x 100
70,82 : 0,01
4,523 x 1 000
4,523 : 0,001
b) 432 x 0,1
432 : 10
360,5 x 0,01
360,5 : 100
697 x 0,001
697 : 1 000
Đặt tính rồi tính.
a) 148,32 + 270,84
b) 197,25 – 92,73
c) 34,6 x 5,7
d) 28,8 : 4,5
Tính giá trị của biểu thức
a) 61,4 x (15 : 0,25) – 2 024
b) $\frac{{15}}{{14}} \times \frac{{28}}{9} + \frac{7}{4}:\frac{3}{5}$
Tính giá trị biểu thức.
a) 175 – (59,3 + 35,7) – 24,5
b) $\frac{{13}}{{18}} + \left( {\frac{7}{6} - \frac{7}{{12}} - \frac{1}{4}} \right)$
Tính rồi thử lại (theo mẫu).

a) 8 549 + 9 627
b) 35,71 – 29,4
c) $\frac{{11}}{9} - \frac{3}{4}$
Đặt tính rồi tính:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
26,38 – (7,5 + 3,16)
50,04 – 15,7 – 10,34
3,72 + 4,85 + 2,28
4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92
a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột:
b) Tính bằng cách thuận tiện:
8,44 – (5,44 + 2,8)
5,27 – 3,9 – 0,1
a) Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân bằng cách sử dụng các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau (mỗi thẻ sử dụng một lần):
b) Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất đã lập được ở câu a.
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) Có hai túi cà phê, túi thứ nhất cân nặng 1,5 kg, túi thứ hai cân nặng 0,9 kg. Hỏi:
- Túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam?
- Phải chuyển từ túi thứ nhất sang túi thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam cà phê để hai túi có cân nặng như nhau?
b) Chị Huế muốn đựng 2,6 kg bột đậu xanh vào các lọ thủy tinh. Có hai loại lọ như hình bên. Theo em, nếu chỉ chọn lọ loại 0,65 kg thì cần ít nhất mấy lọ? Nếu chỉ chọn lọ loại 0,4 kg thì cần ít nhất mấy lọ?



