Đề bài

Read the following announcement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word that fits each numbered blanks.

Mother’s Day is a special day to show our love and (1) _______ for our mothers. Although the dates and traditions may vary in different parts of the world, it is always a time to honor all the wonderful things mothers do for us. In the United States and Canada, Mother’s Day is celebrated on the second Sunday in May. There are many ways (2) _______ Mother’s Day. Some people like to make breakfast in bed or take their mothers out for brunch or lunch. (3) _______ like to give their mothers flowers, cards, or other gifts. Children often make handmade cards and crafts for their mothers at school. In Japan, it is traditional to give mothers red carnations, (4) _______ are a symbol of love and gratitude. (5) _______ biological mothers, Mother’s Day is also a day to honor mother figures, such as grandmothers, aunts, and other women who have played a significant role in one’s life. No matter how you celebrate Mother’s Day, make sure to (6) _______ your mother know how much you love her.

Câu 1

Mother’s Day is a special day to show our love and (1) _______ for our mothers. 

    A.

    thanks

    B.

    appreciation

    C.

    attention

    D.

    regard

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

Mother’s Day is a special day to show our love and (1) _______ for our mothers.

(Ngày của Mẹ là một ngày đặc biệt để thể hiện tình yêu thương và (1) _______ của chúng ta dành cho mẹ.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. thanks (n): lời cảm ơn
B. appreciation (n): sự trân trọng/ lòng biết ơn
C. attention (n): sự chú ý
D. regard (n): sự để ý

Mother’s Day is a special day to show our love and (1) appreciation for our mothers.

(Ngày của Mẹ là một ngày đặc biệt để thể hiện tình yêu thương và lòng biết ơn của chúng ta dành cho mẹ.)

Chọn B

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

There are many ways (2) _______ Mother’s Day.

    A.

    to celebrate

    B.

    celebrate

    C.

    celebrating

    D.

    celebrated

Đáp án: A

Phương pháp giải

Dựa vào “there are” và “ways” để xác định hình thức của động từ sau nó hoặc áp dụng cấu trúc chỉ mục đích.

There are many ways (2) _______ Mother’s Day.

(Có nhiều cách __________ Ngày của Mẹ.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Sau “there are” hoặc “ways” động từ ở dạng “to V”.

A. to celebrate: để tổ chức => cấu trúc chỉ mục đích với “to V”
B. celebrate (v): tổ chức
C. celebrating (V-ing)
D. celebrated (Ved)

There are many ways (2) to celebrate Mother’s Day.

(Có nhiều cách để tổ chức Ngày của Mẹ.)

Chọn A


Câu 3

Some people like to make breakfast in bed or take their mothers out for brunch or lunch. (3) _______ like to give their mothers flowers, cards, or other gifts. 

    A.

    Another

    B.

    The other

    C.

    Others

    D.

    The others

Đáp án: C

Phương pháp giải

- Dựa vào động từ “like” để xác định từ loại cần điền vào chỗ trống.

- Dựa vào cách sử dụng của các đại từ để chọn đáp án đúng.

(3) _______ like to give their mothers flowers, cards, or other gifts.

((3) _______ thích tặng hoa, thiệp hoặc những món quà khác cho mẹ của họ.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Trước động từ “like” cần đại từ đóng vai trò chủ ngữ số nhiều.

A. Another + danh từ số ít => loại
B. The other => chủ ngữ số ít + động từ thêm -s/-es thì hiện tại đơn => loại
C. Others = other + danh từ số nhiều => có thể đứng độc lập đóng vai trò chủ ngữ số nhiều thay cho 1 nhóm đối tượng chưa xác định
D. The others => có thể đứng độc lập đóng vai trò chủ ngữ số nhiều những mang nghĩa xác định (giữa hai nhóm đối tượng trong đó 1 nhóm đã đề cập trước đó) => loại vì không phù hợp về nghĩa

(3) Others like to give their mothers flowers, cards, or other gifts.

((3) Những người khác thích tặng hoa, thiệp hoặc những món quà khác cho mẹ của họ.)

Chọn C


Câu 4

In Japan, it is traditional to give mothers red carnations, (4) _______ are a symbol of love and gratitude.

    A.

    who

    B.

    that

    C.

    which

    D.

    when

Đáp án: C

Phương pháp giải

Dựa vào danh từ chỉ vật “red carnations” (hoa cẩm chướng đỏ) và cách sử dụng của các đại từ quan hệ để chọn đáp án đúng.

In Japan, it is traditional to give mothers red carnations, (4) _______ are a symbol of love and gratitude.

(Ở Nhật Bản, theo truyền thống, người ta tặng mẹ những bông hoa cẩm chướng đỏ, (4) ________ là biểu tượng của tình yêu và lòng biết ơn.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. who => đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người => loại
B. that => không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định => loại
C. which => đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật
D. when => trạng từ quan hệ thay cho danh từ chỉ thời gian, được theo sau bởi một mệnh đề => loại

In Japan, it is traditional to give mothers red carnations, (4) which are a symbol of love and gratitude.

(Ở Nhật Bản, theo truyền thống, người ta tặng mẹ những bông hoa cẩm chướng đỏ, (4) cái mà là biểu tượng của tình yêu và lòng biết ơn.)

Chọn C


Câu 5

(5) _______ biological mothers, Mother’s Day is also a day to honor mother figures, such as grandmothers, aunts, and other women who have played a significant role in one’s life. 

    A.

    Additional

    B.

    Besides

    C.

    Despite

    D.

    Moreover

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Dịch nghĩa các đáp án và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.

(5) _______ biological mothers, Mother’s Day is also a day to honor mother figures, such as grandmothers, aunts, and other women who have played a significant role in one’s life.

((5) _______ những người mẹ ruột, Ngày của Mẹ cũng là ngày để tôn vinh những người mẹ, chẳng hạn như bà, dì và những người phụ nữ khác đã đóng vai trò quan trọng trong cuộc đời một người.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. Additional (adj): thêm vào/ bổ sung
B. Besides (prep): bên cạnh/ ngoài ra
C. Despite (prep): mặc dù
D. Moreover (adv): hơn nữa

(5) Besides biological mothers, Mother’s Day is also a day to honor mother figures, such as grandmothers, aunts, and other women who have played a significant role in one’s life.

((5) Ngoài/ Bên cạnh những người mẹ ruột, Ngày của Mẹ cũng là ngày để tôn vinh những người mẹ, chẳng hạn như bà, dì và những người phụ nữ khác đã đóng vai trò quan trọng trong cuộc đời một người.)

Chọn B


Câu 6

No matter how you celebrate Mother’s Day, make sure to (6) _______ your mother know how much you love her.

    A.

    persuade

    B.

    let

    C.

    allow

    D.

    insist

Đáp án: B

Phương pháp giải

Dựa vào hình thức nguyên thể của động từ “know” và tân ngữ “mother” kết hợp với ý nghĩa và hình thức động từ theo sau của các đáp án để chọn động từ thích hợp nhất.

No matter how you celebrate Mother’s Day, make sure to (6) _______ your mother know how much you love her.

(Bất kể bạn kỷ niệm Ngày của Mẹ như thế nào, hãy chắc chắn rằng (6) _______ mẹ bạn biết bạn yêu bà nhiều như thế nào.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. persuade + O + to V: thuyết phục ai làm gì
B. let + O + V (nguyên thể): để cho/ cho phép ai làm gì
C. allow + O + toV: cho phép ai làm gì
D. insist on O + V-ing: nài nỉ ai làm gì

No matter how you celebrate Mother’s Day, make sure to (6) let your mother know how much you love her.

(Bất kể bạn kỷ niệm Ngày của Mẹ như thế nào, hãy chắc chắn rằng (6) để mẹ bạn biết bạn yêu bà nhiều như thế nào.)

Chọn B


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2 Read Bình’s email to Mike. Whose birthday is it?

(Đọc email của Bình gửi cho Mike. Hôm nay là sinh nhật của ai?)

Hi Mike,
How are your summer holidays going? What have you been up to? We’re throwing my brother Hùng a surprise twenty-first birthday party. Would you like to come? He came back from the USA yesterday and he’s staying for a couple of weeks. The party’s on Saturday 19 August at our house. Mum and dad said you could stay at our house for the weekend. Do you think you’ll be free?
On the Sunday after the party we’re planning to go to the Atlantis Đầm Sen Park. It’s absolutely amazing there! So, you could do with some swimming trunks. We could hang out with my cousins. Do you remember them? They’ll be at the party too.
By the way, you don’t need to wear anything smart to the party – you can wear whatever you want. I hope you can come. Let me know as soon as possible!
Speak soon,
Bình

(Chào Mike,

Kỳ nghỉ hè của bạn diễn ra như thế nào? Dạo này bạn như thế nào? Chúng tôi sẽ tổ chức cho anh trai tôi một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ lần thứ 21. Bạn có muốn đến không? Anh ấy đã trở về từ Mỹ ngày hôm qua và sẽ ở lại đây vài tuần. Bữa tiệc diễn ra vào thứ Bảy ngày 19 tháng 8 tại nhà chúng tôi. Bố mẹ nói bạn có thể ở lại nhà chúng tôi vào cuối tuần. Bạn có nghĩ mình sẽ rảnh không?

Vào Chủ nhật sau bữa tiệc, chúng tôi dự định đi đến Công viên Atlantis Đầm Sen. Nó hoàn toàn tuyệt vời ở đó! Vì vậy, bạn có thể làm với một số quần bơi. Chúng ta có thể đi chơi với anh em họ của tôi. Bạn có nhớ họ không? Họ cũng sẽ có mặt tại bữa tiệc.

Nhân tiện, bạn không cần phải mặc bất cứ thứ gì sang trọng khi đi dự tiệc – bạn có thể mặc bất cứ thứ gì bạn muốn. Tôi hy vọng bạn có thể đến. Hãy cho tôi biết càng sớm càng tốt!

Nói sớm đi

Bình)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3 Read the email again and mark the sentences T (true) or F (false).

(Đọc lại email và đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)
1 Hùng doesn’t know about the party.

(Hùng không biết về bữa tiệc.)
2 Hùng’s in the USA at the moment.

(Hiện tại Hùng đang ở Mỹ.)
3 Mike has met Bình’s cousins before.

(Mike đã gặp anh họ của Bình trước đây.)
4 Mike needs to near smart clothes to the party.
(Mike cần mặc quần áo lịch sự tới bữa tiệc.)

Xem lời giải >>