1. Khai thác tư liệu 2 và thông tin trong mục, nêu những biểu hiện của tinh thần đoàn kết toàn dân trong cuộc kháng chiến
2. Giải thích những nguyên nhân chính đưa đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến
Đọc nội dung mục 2b trang 47 SGK
1. Biểu hiện
- Thời nhà Lý, Lý Thường Kiệt đã huy động các dân tộc thiểu số ở vùng Đông Bắc tham gia chiến thuật “Tiên phát chế nhân”.
- Thời nhà Trần thì “Vua tôi đồng lòng, anh em hòa mục, cả nước góp sức” nên giặc phải thua vậy.
- Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thì “Tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào” trải qua 10 năm chiến đấu gian khổ đã đi tới thắng lợi trọn vẹn.
2. Nguyên nhân chính đưa đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến
- Thứ nhất, các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa nhằm bảo vệ độc lập dân tộc
- Thứ hai, nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn. Tất cả các tầng lớp nhân dân, các dân tộc đều tham gia kháng chiến, tạo thành khối đoàn kết toàn dân vững chắc
- Thứ ba, kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo
- Thứ tư, những người lãnh đạo, chỉ huy cuộc kháng chiến là các vị tướng tài năng, mưu lược như: Ngô Quyền, Lê Hoàn, Nguyễn Huệ…
- Một số nguyên nhân khác: chiến tranh phi nghĩa, đường hành quân xa, thiểu lương thực, không quen địa hình…
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Kể tên một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
2. Trình bày một số nét chính về các cuộc kháng chiến thắng lợi đó
Lập sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung chính của một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 (thời gian, đối tượng xâm lược, chiến thắng tiêu biểu, kết quả)
Kể tên một số vị tướng tài giỏi trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của dân tộc. Em ấn tượng với vị tướng nào nhất? Vì sao?
Quan sát Bảng 7.1, trình bày nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
1. Quan sát các bảng 7.4, 7.5 và các hình 7.5, 7.6, 7.8, trình bày nét chính về diễn biến và ý nghĩa của ba cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII).
2. Từ thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên, em có suy nghĩ gì về những nhân tố góp phần tạo nên hào khí Đông A thời Trần?
1. Quan sát Bảng 7.2 và Hình 7.3, trình bày nét chính về diễn biến và ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống năm 981 do Lê Hoàn lãnh đạo. Theo em, Lê Hoàn đã vận dụng những kinh nghiệm nào từ chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền?




1. Trình bày nét chính về diễn biến và ý nghĩa hai cuộc kháng chiến chống quân Xiêm (1785) và quân Thanh (năm 1785) của nhà Tây Sơn.
2. Nêu đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ - Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống quân Xiêm và quân Thanh.
Giải thích nguyên nhân thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (thế kỉ X-XIX). Các cuộc chiến tranh này đã để lại những bài học kinh nghiệm quý giá nào cho kho tàng nghệ thuật quân sự của Đại Việt?
Vẽ sơ đồ tư duy các cuộc kháng chiến thắng lợi trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Theo em, điểm tương đồng giữa các cuộc kháng chiến là gì?
Dựa vào thông tin và tư liệu, trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán năm 938.
Đọc thông tin và tư liệu, trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống Tống năm 981.
Đọc thông tin và quan sát Hình 3, trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống năm 1075 - 1077.
Trình bày nội dung chính của ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1258 - 1288).
Dựa vào thông tin và tư liệu, trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm (1785).
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 6, trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Thanh năm 1789.
Giải thích nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam.
Lập bảng tóm tắt nội dung chính của các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu trong lịch sử Việt Nam theo gợi ý: thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả.