Đề bài

Read the following passage. For each question, choose the correct option that best suits each blank.

This story is about how my (1) ___________ got lost on vacation. Last summer, I took an airplane to the Bahamas. I heard that airports are not always reliable and sometimes lose luggage. So, I put all my clothes in a (2) ___________ suitcase that would stand out from the others, and I put my phone and camera in a small backpack to take on the plane. I checked in my suitcase using my boarding pass and got on the plane. When the plane landed, I went to the (3) ___________ area to pick it up. I waited and waited, but it never came. I went to customs and showed them my (4) ___________ and asked them about my suitcase, but they had not seen it. I looked everywhere. Luckily, I still had my (5) ___________ with my phone in it. I was able to use it to call the airline and find my missing suitcase.

1.

A. boarding pass

B. luggage

C. backpack

D. phone

2.

A. old pink large

B. large pink old

C. pink large old

D. large old pink

3.

A. baggage claim

B. customs

C. ticket counter

D. airport

4.

A. phone

B. passport

C. camera

D. ticket

5.

A. luggage

B. suitcase

C. backpack

D. wallet

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.

A. boarding pass (n): thẻ lên máy bay

B. luggage (n): hành lí

C. backpack (n): ba lô

D. phone (n): điện thoại

This story is about how my luggage got lost on vacation.

Tạm dịch: Đây là câu chuyện về việc bằng cách nào mà hành lí của tôi thất lạc trong kì nghỉ.

Đáp án: B

2.

Thứ tự của tính từ: kích cỡ => tuổi => màu sắc

Theo quy tắc về trật tự của tính từ thì đáp án đúng sẽ là: large old pink

So, I put all my clothes in a large old pink suitcase that would stand out from the others, and I put my phone and camera in a small backpack to take on the plane.

Tạm dịch: Nên, tôi đã để tất cả quần áo vào một cái vali cũ lớn màu hồng mà có thể dễ phân biệt với những cái khác và tôi để điện thoại và máy ảnh trongh một ba lô nhỏ mang lên máy bay.

Đáp án: D

3.

A. baggage claim (n): khu nhận hành lý

B. customs (n): hải quan

C. ticket counter (n): quầy bán vé

D. airport (n): sân bay

When the plane landed, I went to the baggage claim area to pick it up.

Tạm dịch: Khi máy bay hạ cánh, tôi đấy khu vực nhận hành lí để nhặt nó.

Đáp án: A

4.

A. phone (n): điện thoại

B. passport (n): hộ chiếu

C. camera (n): máy ảnh

D. ticket (n): vé

I went to customs and showed them my passport and asked them about my suitcase, but they had not seen it.

Tạm dịch: Tôi đến hải quan và cho họ xem hộ chiếu của tôi và hỏi về cái va li của tôi nhưng họ nói họ không thấy.

Đáp án: B

5.

A. luggage (n): hành lí

B. suitcase (n): vali

C. backpack (n): ba lô

D. wallet (n): ví

Luckily, I still had my backpack with my phone in it.

Tạm dịch: May mắn là, tôi vẫn còn ba lô với điện thoại trong đó.

Đáp án: C

Tạm dịch:

Câu chuyện này là về việc làm cách nào mà hành lí của tôi thất lạc trong kì nghỉ. Mùa hè năm ngoái, tôi đi máy bay đến Bahamas. Tôi nghe rằng sân bay thường không phải lúc nào cũng đáng tin cậy và đôi khi còn làm thất lạc hành lí. Nên, tôi đã để tất cả quần áo vào một cái vali cũ lớn màu hồng mà có thể dễ phân biệt với những cái khác và tôi để điện thoại và máy ảnh trongh một ba lô nhỏ mang lên máy bay. Tôi đăng kí va li của mình dùng thẻ lên máy bay và lên máy bay. Khi máy bay hạ cánh, tôi đấy khu vực nhận hành lí để nhặt nó. Tôi đợi và đợi, nhưng nó không bao giờ tới. Tôi đến hải quan và cho họ xem hộ chiếu của tôi và hỏi về cái va li của tôi nhưng họ nói họ không thấy. Tôi đã kiếm nó khắp nơi. May mắn là, tôi vẫn còn ba lô với điện thoại trong đó. Tôi có thể dùng điện thoại và tìm thấy vali bị thất lạc của mình.