Listen and complete the text about traffic with NO MORE THAN THREE WORDS.
TRAFFIC
The answer to traffic jam has not been found out.
1.
Sau giới từ “in” (trong) cần một cụm danh từ
Cụm từ: rush hours: những giờ cao điểm
In (1) rush hours, it may take 20 minutes to go through a 02-kilometer road by motorbike.
(Vào giờ cao điểm, đi xe máy có thể mất 20 phút để đi hết đoạn đường dài 2 km.)
Đáp án: rush hours
2.
Sau mạo từ “the” cần một danh từ
workplace (n): chỗ làm
No one likes to spend much time going to school or the (2) workplace.
(Không ai thích dành nhiều thời gian đi học hoặc đến nơi làm việc.)
Đáp án: workplace
3.
“or” (hoặc) dùng để nối hai từ loại cùng dạng với nhau. Trước “or” là động từ thường ở dạng nguyên thể “build” (xây dựng) nên vị trí trống cũng cần một động từ thường ở dạng nguyên mẫu.
upgrade (v): nâng cấp
It is not easy to build more or (3) upgrade the roads because it is expensive.
(Không dễ dàng để xây dựng thêm hoặc nâng cấp các con đường vì nó rất tốn kém.)
Đáp án: upgrade
4.
“or” (hoặc) dùng để nối hai từ loại cùng dạng với nhau. Trước “or” là danh từ đếm được số nhiều “buses” (xe buýt) nên vị trí trống cũng cần một danh từ đếm được số nhiều.
trains (n): tàu hỏa
The problem is that time is golden, so not everyone agrees to wait for means of public transport such as buses or (4) trains.
(Vấn đề là thời gian là vàng nên không phải ai cũng đồng ý chờ các phương tiện giao thông công cộng như xe buýt hay tàu hỏa.)
Đáp án: trains
5.
Sau “have to” (phải) cần một động từ ở dạng nguyên thể
walk (v): đi bộ
…some people who work in a small road will have to (5) walk for a while.
(…một số người làm việc trong một con đường nhỏ sẽ phải đi bộ một lúc.)
Đáp án: walk.
Bài nghe:
The answer to traffic jam has not been found out.
Tạm dịch:
Vẫn chưa hưa tìm ra giải pháp cho kẹt xe.