Đề bài

Listen to the passage and decide if the following sentences are True (T) or False (F).

1. National parks protect and preserve the natural beauty of the land. _____

2. They usually contain a variety of scenic features. _____

3. All national parks are in danger of being destroyed. _____

4. Large areas of national parks can be destroyed by fire. _____

5. Visitors do not help to preserve and protect national parks. _____

 

Phương pháp giải

Transcript:

In many parts of the United States, large areas of land have been made into national parks to protect and preserve the natural beauty of the land. National parks usually contain a variety of scenic features, such as mountains, caves, lakes, rare animals and plants. Today, there are 52 national parks in the United States, covering approximately 3 per cent of the total land area of the country. National parks are open to the public and have millions of visitors every year.
Many national parks, however, are in danger of being destroyed. Rare animals in national parks are killed or hunted for fur, skin or other parts. Trees are cut down for wood. Large areas of national parks also have experience of being on fire fires caused by careless people. The increasing number of visitors is harming the parks due to the pollution from their vehicles.
If these problems are not solved immediately, and if there is not enough money for the parks’ staff and maintenance of their resources, many national parks will be completely destroyed.
Dịch bài nghe:
Ở nhiều vùng của Hoa Kỳ, những vùng đất rộng lớn đã được biến thành các vườn quốc gia để bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên của vùng đất. Các vườn quốc gia thường có nhiều đặc điểm cảnh quan khác nhau như núi, hang động, hồ nước, động vật quý hiếm và thực vật. Ngày nay, có 52 vườn quốc gia ở Hoa Kỳ, chiếm khoảng 3% tổng diện tích đất của nước này. Các vườn quốc gia mở cửa cho công chúng và có hàng triệu du khách mỗi năm.
Tuy nhiên, nhiều vườn quốc gia có nguy cơ bị phá hủy. Động vật quý hiếm ở các vườn quốc gia bị giết hoặc săn bắn để lấy lông, da hoặc các bộ phận khác. Cây cối bị chặt để lấy gỗ. Các khu vực rộng lớn của vườn quốc gia cũng bị cháy do những người bất cẩn gây ra. Số lượng khách ngày càng tăng đang gây hại đến các vườn quốc gia do sự ô nhiễm từ phương tiện giao thông của họ.
Nếu những vấn đề này không được giải quyết ngay lập tức, và nếu không có đủ tiền cho nhân viên của công viên và duy trì tài nguyên của chúng, nhiều vườn quốc gia sẽ bị phá hủy hoàn toàn.
Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.

Giải thích: Vườn quốc gia bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên của vùng đất.

Thông tin: In many parts of the United States, large areas of land have been made into national parks to protect and preserve the natural beauty of the land.

Tạm dịch: Ở nhiều vùng của Hoa Kỳ, những vùng đất rộng lớn đã được biến thành các vườn quốc gia để bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp tự nhiên của vùng đất. 

Đáp án: T

2.

Giải thích: Chúng thường có nhiều đặc điểm cảnh quan khác nhau.

Thông tin: National parks usually contain a variety of scenic features, such as mountains, caves, lakes, rare animals and plants.

Tạm dịch: Các vườn quốc gia thường có nhiều đặc điểm cảnh quan khác nhau như núi, hang động, hồ nước, động vật quý hiếm và thực vật.

Đáp án: T

3.

Giải thích: Tất cả các vườn quốc gia có nguy cơ bị phá hủy.

Thông tin: Many national parks, however, are in danger of being destroyed.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nhiều vườn quốc gia có nguy cơ bị phá hủy.

Đáp án: F

4.

Giải thích: Khu vực rộng lớn của các vườn quốc gia có thể bị phá hủy bởi lửa.

Thông tin: Large areas of national parks also have experience of being on fire fires caused by careless people.

Tạm dịch: Các khu vực rộng lớn của vườn quốc gia cũng bị cháy do những người bất cẩn gây ra.

Đáp án: T

5.

Giải thích: Du khách không giúp bảo tồn và bảo vệ vườn quốc gia.

Thông tin: The increasing number of visitors is harming the parks due to the pollution from their vehicles.

Tạm dịch: Số lượng khách ngày càng tăng đang gây hại đến các vườn quốc gia do sự ô nhiễm từ phương tiện giao thông của họ.

Đáp án: T