Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài:
a) 6 cm
b) 4,3 cm
c) Nhỏ hơn 5 cm
Cách vẽ đoạn thẳng đã biết độ dài a cm:
- Đặt mép thước trùng với đường kẻ ngang trong vở, vạch điểm 0, kí hiệu là A.
- Kẻ từ 0 đến số a cm trên thước thì dừng lại và vạch điểm kết thúc, kí hiệu là B
a) Đoạn thẳng AB = 6 cm
b) Đoạn thẳng AB = 4,3 cm
c) Đoạn thẳng AB = 3 cm < 5cm
Các bài tập cùng chuyên đề
Qua điểm O vẽ đường thẳng ab. Lấy các điểm M và N khác điểm O sao cho điểm M thuộc tia Oa, điểm N thuộc tia Ob. Biết OM = 3 cm; ON = 6 cm.
a) Vẽ hình theo cách điễn đạt trên. Trong ba điểm M, N, O thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Điểm M và O có vị trí như thế nào đối với điểm N?
b) Tính độ dài đoạn thẳng MN.
c) Kể tên hai tia đối nhau có trong hình vẽ.
d) Lấy các điểm E và F không thuộc đường thẳng ab sao cho điểm E thuộc tia đối của tia NF. Vẽ các đoạn thẳng có các đầu mút là hai trong số các điểm bất kỳ trong hình vẽ. Hãy vẽ hình và cho biết số đoạn thẳng có trong hình vẽ?
Dùng compa vẽ đường tròn tâm O có bán kính 2 cm. Gọi M và N là hai điểm tùy ý trên đường tròn đó. Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không?
Cho bốn điểm phân biệt A,B,C và D, trong đó không có điểm nào thẳng hàng.
Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai mút là hai trong bốn điểm đã cho? Đó là những đoạn thẳng nào?
Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng từ A đến B. (h.8.23).
Em có nhận xét gì về những vị trí mà người đó đã đi qua so với hai điểm A và B.
Cho hai điểm phân biệt A và B. Lấy điểm C nằm ở giữa A và B, Lấy điểm D nằm khác phía với A đối với B. Dùng thước thẳng và bút màu đen kẻ một vạch thẳng bắt đầu từ A và kết thúc ở B. Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm C và D đối với phần vạch thẳng màu đen.
Đọc tên tất cả các đoạn thẳng trong hình 8.26.
Với bốn điểm A, B, C, D như hình 8.27, em hãy kể tên các đoạn thẳng có đầu mút là:
a) Hai trong ba điểm A, B, C;
b) Hai trong bốn điểm A, B, C, D.
Có 5 hòn đảo được vẽ như 5 điểm phân biệt, trong đó có đúng hai hòn đảo được nối với nhau bởi một cây cầu, được vẽ như một đoạn thẳng (h.8.28). Hỏi phải xây thêm ít nhất bao nhiêu cây cầu nối các hòn đảo để có thể đi qua lại giữa hai hòn đảo tuỳ ý thông qua các cây cầu đó?
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình dưới đây:
Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN.
Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ.
Dùng bút và thước thẳng vạch trên trang giấy theo cạnh của thước. Nét vẽ được tạo ra gợi nên hình gì?
Cho bốn điểm phân biệt A, B,C và D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng.
a) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm đã cho? Kể tên các đường thẳng đó.
b) Có bao nhiêu tia với gốc là một trong bốn điểm đã cho và đi qua một trong ba điểm còn lại? Đó là những tia nào?
c) Có bao nhiêu đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong bốn điểm đã cho? Đó là những đoạn thẳng nào?
Các điểm A, B, C nằm trên một đường thẳng. Biết rằng, AB = 4,3 cm, AC = 7,5 cm, BC = 3,2 cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Trên thang chia của thước bị mờ chỉ còn các điểm chia 0 cm; 5 cm và 13 cm. Có thể để chỉ sử dụng chiếc thước này mày để vẽ các đoạn thẳng có độ dài lần lượt dưới đây hay không?
a) 3 cm
b) 2 cm
c) 1 cm
Vẽ ba đoạn thẳng AB, MN và PQ cùng có trung điểm I.
a) Quan sát Hình 22. Hãy tính số đoạn thẳng trên đường thẳng a và kể tên các đoạn thẳng đó.
b) Quan sát Hình 23. Hãy tính số đoạn thắng trên đường thẳng a và kể tên các đoạn thẳng đó.
a) Cho 5 điểm A, B, C, D, E, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng, cứ qua 2 điểm vẽ một đoạn thẳng. Vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Kết quả thay đổi thế nào nếu 5 điểm A, B, C, D, E thẳng hàng?
b) Cho trước một số điểm, cứ qua 2 điểm vẽ một đoạn thẳng. Có tất cả 15 đoạn thằng. Tính số điếm cho trước.
Đọc tên điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong Hình 40.
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

Có bao nhiêu đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây?

A. 6
B. 8
C. 9
D. 10
A. Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD.
B. Điểm O thuộc đoạn thẳng CD.
C. Điểm O thuộc đường thẳng AB.
D. Điểm O thuộc đoạn thẳng AB.
A. 6
B. 8
C. 9
D. 10