Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitrogen. Một loại đạm urea ((NH2)2CO) ban đầu chứa 4% khối lượng tạp chất trơ không có nitrogen, trong quá trình bảo quản, urea dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3.
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
Sau một thời gian, thu được đạm urea (X) có độ dinh dưỡng 41,79% gồm (NH2)2CO, (NH4)2CO3 và tạp chất ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của (NH4)2CO3 trong X. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào cách tính hàm lượng % nguyên tố.
%N trong (NH2)2CO = \(\frac{{14.2}}{{60}}.100 = 46,67\% \)
%N trong (NH4)2CO3 = \(\frac{{14.2}}{{96}}.100 = 29,16\% \)
Gọi khối lượng X là a (g); khối lượng (NH2)2CO là b (g); khối lượng (NH4)2CO3 là c (g)
Ta có; m X = m (NH2)2CO + m (NH4)2CO3 => 0,96a = b + c (1)
%N trong X = 41,79%.a = 46,67%.b + 29,16%.c (2)
Từ (1) và (2) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}0,96{\rm{a}} = b + c\\41,79{\rm{a = 46,67b + 29,16c}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}44,8032{\rm{a}} = 46,67b + 46,67c\\41,79{\rm{a}} = 46,67b + 29,16c\end{array} \right. \to 3,0132{\rm{a}} = 17,51c\)
%(NH4)CO3 có trong X là: \(\frac{c}{a}.100\% = \frac{{3,0132}}{{17,51}}.100 = 17,2\% \)
Đáp án 17,2
Các bài tập cùng chuyên đề
Ure là loại phân đạm được ử dụng phổ biến, dễ hút ẩm và dễ bị phân hủy bởi ảnh sáng và nhiệt độ. Em hãy đề xuất cách bảo quản loại phân bón này.
Tìm hiểu và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đạm ammonium nitrate bị nhiệt phân. Giải thích vì sao phân bón này có nguy cơ cháy nổ.
Giải thích vì sao phân phức hợp dễ bảo quản và dễ vận chuyển hơn phân bón hỗn hợp.
Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa?