Đề bài

Mật khẩu để kích hoạt một thiết bị là một dãy số gồm 6 kí tự, mỗi kí tự có thể là một trong 4 chữ cái A, B, C, D hoặc 1 chữ số từ 0 đến 9. Hà chọn ngẫu nhiên một mật khẩu theo quy tắc trên. Tính số các kết quả thuận lợi cho biến cố:

a) “Mật khẩu được chọn chỉ gồm số”.

b) “Mật khẩu được chọn có số và chữ cái xếp xen kẽ nhau”.

c) “Mật khẩu được chọn có chứa đúng 1 chữ cái”.

Phương pháp giải
Sử dụng quy tắc nhân.
Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Kí tự thứ nhất có 10 cách chọn (chọn 1 trong 10 chữ số).

Tương tự với kí tự thứ 2 đến kí tự thứ 6 cũng có 10 cách chọn.

=> Có \({10^6}\) cách chọn.

b) TH1: Vị trí đầu tiên là chữ:

+ Chọn 1 trong 4 chữ => có 4 cách chọn.

+ Vị trí thứ 2 là số: có 10 cách chọn.

+ Vị trí thứ 3 là chữ: có 4 cách chọn.

+ Vị trí thứ 6 là số: có 10 cách chọn.

=> Có \(4.10.4.10.4.10 = {40^3}\) cách chọn.

TH2: Vị trí đầu tiên là số:

+ Chọn 1 trong 10 số: có 10 cách chọn.

+ Vị trí thứ 2 là chữ: có 4 cách chọn.

+ Vị trí thứ 6 là chữ: có 4 cách chọn.

=> Có \(10.4.10.4.10.4 = {40^3}\) cách chọn.

=> Có \({2.40^3}\) cách chọn.

c) Chọn 1 chữ cái trong 4 chữ cái: 4 cách chọn.

+ Chọn 5 chữ số: \({10^5}\) cách chọn.

+ Xếp chữ cái vào 1 trong 6 vị trí: có 6 cách => Các vị trí còn lại cho các chữ số.

=> Có \({4.10^5}.6\) cách chọn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Xét sự kiện “Kết quả của hai lần tung đồng xu là giống nhau”. Sự kiện đã nêu bao gồm những kết quả nào trong tập hợp \(\Omega \)? Viết tập hợp A các kết quả đó.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{A = \left\{ {\left( {6;1} \right);\left( {6;2} \right);\left( {6;3} \right);\left( {6;4} \right);\left( {6;5} \right);\left( {6;6} \right)} \right\};}\\{B = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {2;5} \right);\left( {3;4} \right);\left( {4;3} \right);\left( {5;2} \right);\left( {6;1} \right)} \right\};}\\{C = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {2;2} \right);\left( {3;3} \right);\left( {4;4} \right);\left( {5;5} \right);\left( {6;6} \right)} \right\}.}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Xét phép thử “Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp”.

a) Sự kiện “Số chấm trong lần gieo thứ hai là 6” tương ứng với biến cố nào của phép thử trên?

b) Phát biểu biến cố E = {(5;6); (6;5); (6;6)} của không gian mẫu (trong phép thử trên) dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trở lại Ví dụ 1, hãy cho biết khi nào biến cố C: “Học sinh được gọi là một bạn nam" xảy ra?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trở lại Vi dụ 1, xét hai biến cố sau:

A: “Học sinh được gọi là một bạn nữ".

B: "Học sinh được gọi có tên bắt đầu bằng chữ H".

Hãy liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố A, B.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một túi có chứa một số bi xanh, bi đỏ, bi đen và bi trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi.

a) Gọi H là biến cố: “Bi lấy ra có màu đỏ”. Biến cố: “Bi lấy ra có màu xanh hoặc màu đen hoặc trắng" có phải là biến cố đối của H hay không?

b) Gọi K là biến cố: “Bi lấy ra có màu xanh hoặc màu trắng”. Biến cố: “Bi lấy ra màu đen” có phải là biến cố đối của K hay không?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một hộp có bốn loại bị: bị xanh, bị đỏ, bị trắng và bị vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên  bị. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cố

A. Lấy được viên bị xanh.

B. Lấy được viên bị vàng hoặc bị trắng

C. Lấy được viên bị trắng.

D. Lấy được viên bị vàng hoặc bị trắng hoặc bị xanh.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong phép thử gieo hai con xúc xắc, có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố sau?

D: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 13”.

E: "Tổng số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc bằng 13”.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong một phép thử gieo hai con xúc xắc, gọi B là biến cố “Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm” và C là biến cố “Số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ nhất gấp hai lần số chấm xuất hiện ở con xúc xắc thứ hai”.

a) Hãy xác định biến cố B và C bằng cách liệt kê các phần tử.

b) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho B và bao nhiêu kết quả thuận lợi cho C?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Xét trò chơi ở hoạt động khám phá 1. Ba bạn An, Bình, Cường đang chơi cùng với nhau. An gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối (viết tắt là xúc xắc) hai lần. Nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt có số chấm khác nhau thì Bình thắng. Ngược lại, nếu kết quả hai lần gieo ra hai mặt khác nhau thì Cường thắng.

a) Nếu kết quả của phép thử là (2;3) thì ai là người chiến thắng?

b) Hãy liệt kê tất cả các kết quả của phép thử đem lại chiến thắng cho Cường.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:

a) \(A = \left\{ {NS;SS} \right\}\).     

b) \(b = \left\{ {NN;NS;SN;SS} \right\}\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:

a) \(C = \left\{ {\left( {1;1} \right)} \right\}\).

b) \(D = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {6;1} \right)} \right\}\).

c) \(G = \left\{ {\left( {3;3} \right);\left( {3;6} \right);\left( {6;3} \right);\left( {6;6} \right)} \right\}\).

d) \(E = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;5} \right);\left( {3;3} \right);\left( {3;1} \right);\left( {3;5} \right);\left( {5;5} \right);\left( {5;1} \right);\left( {5;3} \right)} \right\}\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tung một đồng xu ba lần tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề:

a) \(A = \left\{ {SSS;NSS;SNS;NNS} \right\}\).

b) \(B = \left\{ {SSN;SNS;NSS} \right\}\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Lớp 10A có 20 bạn nam, 25 bạn nữ, lớp 10B có 23 bạn nam, 22 bạn nữ. Chọn ra ngẫu nhiên từ mỗi lớp 2 bạn để phỏng vấn. Tính số các kết quả thuận lợi cho biến cố.

a) “Cả 4 bạn được chọn đều là nữ”.

b) “Trong 4 bạn được chọn có 3 bạn nam và 1 bạn nữ”.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một hợp tác xã cung cấp giống lúa 7 loại gạo ngon ST24, MS19RMTT, ST25, Hạt Ngọc Rồng, Ngọc trời Thiên Vương, gạo đặc sản VD20 Gò Công Tiền Giang, gạo lúa tôm Kiên Giang. Bác Bình và bác An mỗi người chọn 1 trong 7 loại giống lúa trên để gieo trồng cho vụ mới.

a) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Hai bác Bình và An chọn hai giống lúa giống nhau”.

b) Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố “Có ít nhất một trong hai bác chọn giống lúa ST24”.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Có 3 khách hàng nam và 4 khách hàng nữ cùng đến một quầy giao dịch. Quầy giao dịch sẽ chọn ngẫu nhiên lần lượt từng khách hàng để phục vụ. Tính số cá kết quả thuận lợi cho biến cố.

a) “Các khách hàng nam và nữ được phục vụ xen kẽ nhau”.

b) “Người được phụ vụ đầu tiên là khách hàng nữ”.

c) “Người được phục vụ cuối cùng là khách hàng nam”.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phân tử của:

a) Không gian mẫu.

b) Các biến cố:

A: "4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng".

B: "4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ".

C: "4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu".

Xem lời giải >>