Đề bài

Thu gọn và sắp xếp các đa thức sau theo luỹ thừa giảm dần của biến. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

a)\({x^5} + 7{x^2} - x - 2{x^5} + 3 - 5{x^2};\)

b)\(4{x^3} - 5{x^2} + x - 4{x^3} + 3{x^2} - 2x + 6\). 

Phương pháp giải

-Rút gọn đa thức

-Bậc: bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức

-Hệ số cao nhất: Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất.

-Hệ số tự do: Hệ số của hạng tử không chứa biến x.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

\(\begin{array}{l}{x^5} + 7{x^2} - x - 2{x^5} + 3 - 5{x^2}\\ = \left( {{x^5} - 2{x^5}} \right) + \left( {7{x^2} - 5{x^2}} \right) - x + 3\\ =  - {x^5} + 2{x^2} - x + 3\end{array}\)

Bậc: 5

Hệ số cao nhất: -1

Hệ số tự do: 3

b)

\(\begin{array}{l}4{x^3} - 5{x^2} + x - 4{x^3} + 3{x^2} - 2x + 6\\ = \left( {4{x^3} - 4{x^3}} \right) + \left( { - 5{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( {x - 2x} \right) + 6\\ =  - 2{x^2} - x + 6\end{array}\)

Bậc: 2

Hệ số cao nhất: -2

Hệ số tự do: 6. 

Mở rộng

- Đa thức một biến: Một đa thức một biến (gọi tắt là đa thức) là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Mỗi đơn thức trong tổng đó được gọi là một hạng tử của đa thức. Một đơn thức cũng được coi là một đa thức.

Đa thức thu gọn: Là đa thức mà không còn các hạng tử đồng dạng nào có thể kết hợp được nữa. Quá trình thu gọn đa thức là kết hợp các hạng tử đồng dạng bằng cách cộng hoặc trừ các hệ số của chúng.

- Sắp xếp đa thức một biến: Là việc viết các hạng tử của đa thức theo một thứ tự nhất định của số mũ của biến. Để thuận tiện cho việc tính toán, người ta thường viết đa thức dưới dạng thu gọn và sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm dần của biến. Người ta cũng có thể sắp xếp theo lũy thừa tăng dần.

Để thu gọn và sắp xếp một đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

- Xác định tất cả các hạng tử có trong đa thức đã cho.

- Nhóm các hạng tử đồng dạng lại với nhau. Các hạng tử đồng dạng là những hạng tử có cùng phần biến (cùng biến và cùng số mũ). Hạng tử tự do (không chứa biến) được nhóm riêng.

- Thực hiện phép cộng hoặc trừ các hệ số của các hạng tử trong từng nhóm đồng dạng để thu gọn đa thức.

Viết lại đa thức thu gọn, bao gồm các hạng tử còn lại sau khi thu gọn.

- Sắp xếp các hạng tử của đa thức thu gọn theo thứ tự lũy thừa giảm dần của biến, từ số mũ cao nhất đến số mũ thấp nhất. Hạng tử tự do (nếu có) sẽ là hạng tử cuối cùng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Xét đa thức G(x) = x2 – 4. Giá trị của biểu thức G(x) tại x =3 còn gọi là giá trị của đa thức G(x) tại x =3 và được kí hiệu là G(3). Như vậy, ta có: G(3) = 32 - 4 = 5

Tính các giá trị G(-2); G(1); G(0); G(1); G(2).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trở lại bài toán mở đầu, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

a) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức H(x) = -5x2 + 15x

b) Tại sao x = 0 là một nghiệm của đa thức H(x)? Kết quả đó nói lên điều gì?

c) Tính giá trị của H(x) khi x =1; x = 2 và x = 3 để tìm nghiệm khác 0 của H(x). Nghiệm ấy có ý nghĩa gì? Từ đó hãy trả lời câu hỏi của bài toán.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a) Tính \(\left( {\dfrac{1}{2}{x^3}} \right).\left( -{4{x^2}} \right)\). Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được.

b) Tính \(\dfrac{1}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^3}\). Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hai đa thức:

\(\begin{array}{l}A = {x^3} + \dfrac{3}{2}x - 7{x^4} + \dfrac{1}{2}x - 4{x^2} + 9\\B = {x^5} - 3{x^2} + 8{x^4} - 5{x^2} - {x^5} + x - 7\end{array}\)

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hai đa thức:

\(\begin{array}{l}P(x) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} - 4{x^3}\\Q(x) = 3x - 4{x^3} + 8{x^2} - 5x + 4{x^3} + 5\end{array}\)

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) b) Sử dụng kết quả câu a để tính P(1), P(0),Q(-1) và Q(0).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết đa thức F(x) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

  • Bậc của F(x) bằng 3
  • Hệ số của x2 bằng hệ số của x và bằng 2
  • Hệ số cao nhất của F(x) bằng -6 và hệ số tự do bằng 3.
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các đơn thức: 2x6; -5x3; -3x5; x3; \(\dfrac{3}{5}{x^2}\); \( - \dfrac{1}{2}{x^2}\); 8; -3x. Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.

a) Hãy thu gọn tổng A và sắp xếp các hạng tử để được một đa thức.

b) Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số của x2 của đa thức thu được.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng; tiếp theo cứ mỗi kilomet giá 11 000 đồng. Giả sử một người thuê xe đi x (km)

a) Chứng tỏ rằng biểu thức biểu thị số tiền mà người đó phải trả là một đa thức. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.

b) Giá trị của đa thức tại x = 9 nói lên điều gì?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho đa thức P(x) = \(2x + 4{x^3} + 7{x^2} - 10x + 5{x^3} - 8{x^2}\). Hãy viết đa thức thu gọn, tìm bậc và các hệ số của đa thức P(x).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho đa thức M(t) = \(t + \dfrac{1}{2}{t^3}\).

a) Hãy nêu bậc và các hệ số của M(t)

b) Tính giá trị của M(t) khi t = 4

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hai đa thức:

\(P(y) =  - 12{y^4} + 5{y^4} + 13{y^3} - 6{y^3} + y - 1 + 9\);

\(Q(y) =  - 20{y^3} + 31{y^3} + 6y - 8y + y - 7 + 11\).

a) Thu gọn mỗi đa thức trên rồi sắp xếp mỗi đa thức theo số mũ giảm dần của biến.

b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho đa thức \(P(x) =  - 9{x^6} + 4x + 3{x^5} + 5x + 9{x^6} - 1\).

a) Thu gọn đa thức P(x).

b) Tìm bậc của đa thức P(x).

c) Tính giá trị của đa thức P(x) tại \(x =  - 1;x = 0;x = 1\). 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm đa thức P(x) bậc 3 thoả mãn các điều kiện sau:

  • P(x) khuyết hạng tử bậc hai;
  • Hệ số cao nhất là 4
  • Hệ số tự do là 0;
  • \(x = \dfrac{1}{2}\) là một nghiệm của P(x). 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hai đa thức sau:

\(P\left( x \right) = 3{x^5} - 2{x^4} + 7{x^2} + 3x - 10;Q\left( x \right) =  - 3{x^5} - {x^3} - 7{x^2} + 2x + 10\).

a) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức:

\(S\left( x \right) = P\left( x \right) + Q\left( x \right);D\left( x \right) = P\left( x \right) - Q\left( x \right)\).

b) Trong tập hợp {-1; 0; 1}, tìm những số là nghiệm của một trong hai đa thức S(x) và D(x).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho đa thức \(P\left( x \right) = 4{x^2} + 2{x^3} - 15x + 7{x^3} - 9{x^2} + 6 + 5x\). Hãy nêu bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức \(P\left( x \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho đa thức \(R(x) = {x^2} + 5{x^4} - 3{x^3} + {x^2} + 4{x^4} + 3{x^3} - x + 5\)

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức R(x) theo số mũ giảm dần của biến

b) Tìm bậc của đa thức R(x)

c) Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức R(x)

d) Tính R(−1), R(0), R(1), R(−a) (với a là một số)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho đa thức \(P(x) = 4{x^4} + 2{x^3} - {x^4} - {x^2}\)

a) Tìm bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức P(x).

b) Mỗi phần tử của tập hợp \(\left\{ { - 1;\frac{1}{2}} \right\}\) có là nghiệm của đa thức P(x) không? Vì sao?      

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) \(2 - 3{x^2} + 5{x^4} - x - {x^2} - 5{x^4} + 3{x^3}\)

b) \(2{x^3} - 6{x^7}\)

c) 1 – x

d) -3

e) 0     

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó.

a) -2 022x

b) - 6x2 - 4x + 2

c) 3un - 8u2 - 20 \((n \in \mathbb{N},n > 2)\)

d) \(\frac{1}{x} + {x^3} - 2{x^2} + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho đa thức \(A(x) =  - 11{x^5} + 4{x^3} - 12{x^2} + 11{x^5} + 13{x^2} - 7x + 2\)

a) Thu gọn và sắp xếp đa thức A(x) theo số mũ giảm dần của biến

b) Tìm bậc của đa thức A(x)

c) Tính giá trị của đa thức A(x) tại x = −1; x = 0; x = 2

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức \(F = {x^5} + 5 - 2x + 0,5{x^4} - {x^5} + 6{x^3}\).

A. Đa thức F có bậc là 5, hệ số cao nhất là 1.

B. Đa thức F có bậc là 4, hệ số cao nhất là 0,5.

C. Đa thức F có bậc là 3, hệ số cao nhất là 6.

D. Đa thức F có bậc là 5, hệ số cao nhất là -1.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho hai đa thức:

\(A\left( x \right) = {x^3} + \frac{3}{2}x - 7{x^4} + \frac{1}{2}x - 4{x^2} + 9\) và \(B\left( x \right) = {x^5} - 3{x^2} + 8{x^4} - 5{x^2} - {x^5} + x - 7\).

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho hai đa thức:

\(P\left( x \right) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} - 4{x^3}\) và \(Q\left( x \right) = 3x - 4{x^3} + 8{x^2} - 5x + 4{x^3} + 5\).

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Sử dụng kết quả câu a để tính P(1), P(0), Q(-1) và Q(0).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Người ta dùng hai máy bơm để bơm nước vào một bể chứa nước. Máy thứ nhất bơm mỗi giờ được \(22{m^3}\) nước. Máy thứ hai bơm mỗi giờ được \(16{m^3}\) nước. Sau khi cả hai máy chạy trong x giờ, người ta tắt máy thứ nhất và để máy thứ hai chạy thêm 0,5 giờ nữa thì bể nước đầy.

Hãy viết đa thức (biến x) biểu thị dung tích của bể \(\left( {{m^3}} \right)\), biết rằng trước khi bơm, trong bể có \(1,5{m^3}\). Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Viết đa thức F(x) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

  • Bậc của F(x) bằng 3;
  • Hệ số của \({x^2}\) bằng hệ số của x và bằng 2;
  • Hệ số cao nhất của F(x) bằng -6 và hệ số tự do bằng 3.
Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho đa thức \(F\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2x + m - 1\), trong đó m là một số cho trước.

a) Xác định bậc và hệ số tự do của đa thức F(x).

b) Chứng tỏ rằng: Nếu đa thức F(x) có nghiệm \(x = 0\) thì \(m = 1\); ngược lại, nếu \(m = 1\) thì đa thức F(x) có nghiệm \(x = 0\).

c) Cho biết \(m = 1\), hãy thử tìm thêm các nghiệm khác 0 của F(x) để thấy rằng F(x) có ba nghiệm phân biệt.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Hai bạn Tròn và Vuông tranh luận như sau:

Vuông: Đa thức \(M\left( x \right) = {x^3} + 1\) có thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc 2.

Tròn: Không thể như thế được. Nhưng M(x) có thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc bốn.

Hãy cho biết ý kiến của em và nêu một ví dụ minh họa.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hai đa thức A(x) và B(x) thoả mãn:

\(A\left( x \right) + B\left( x \right) = {x^3} - 5{x^2} - 2x + 4;A\left( x \right) - B\left( x \right) =  - {x^3} + 3{x^2} - 2\)

a)Tìm A(x), B(x) rồi xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

b)Tìm giá trị của mỗi đa thức A(x) và B(x) tại x = -1.

Xem lời giải >>
Bài 29 : Cho các đa thức:

\(A\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\)

\(B\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\)

\(C\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\)

a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(A\left( x \right),\,B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

 

Xem lời giải >>
Bài 30 : Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). Tính \(f\left( 1 \right)\).
Xem lời giải >>