Đề bài

Người ta cần đổ bê tông để làm những viên gạch có dạng khối lăng trụ lục giác đều như hình bên với chiều cao là 4 cm và cạnh lục giác dài 21,5 cm. Tính thể tích bê tông theo đơn vị centimét khối để làm một viên gạch như thế (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải

Thể tích bê tông cần sử dụng để làm ra một viên gạch chính là thể thích khối lăng trụ lục giác đều. Công thức tính thể tích khối lăng trụ: \(V = Sh\), với \(S\) là diện tích đáy, \(h\) là chiều cao của khối lăng trụ.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nhận xét rằng đáy của viên gạch cần làm là lục giác đều. Ta chia lục giác đều nàyp bởi 6 tam giác đều cạnh 21,5 cm như hình vẽ. Do đó, diện tích đáy của viên gạch là \(S = 6.\frac{{21,{5^2}\sqrt 3 }}{4}\).

Vậy thể tích bê tông cần dùng để làm một viên gạch là

\(V = Sh = 6.\frac{{21,{5^2}\sqrt 3 }}{4}.4 \approx 4803,8{\rm{ }}\left( {c{m^3}} \right)\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AA' = 5 cm, AB = 6 cm, BC = 2 cm, \(\widehat {ABC} = {150^0}.\) Tính thể tích của khối lăng trụ.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là các tam giác đều cạnh a, A'A = A'B = A'C = b. Tính thể tích của khối lăng trụ.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hình lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\). Biết \(A'.ABCD\) là hình chóp đều có tất cả các cạnh đều bằng nhau và bằng \(a\). Tính theo \(a\) thể tích của khối lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\) và thể tích của khối chóp \(A'.BB'C'C\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính thể tích cái nêm hình lăng trụ đứng có kích thước như trong Hình 21.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho khối lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\) (Hình 14). Tìm cách chia khối lăng trụ thành ba khối chóp có cùng chiều cao và diện tích đáy.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A'BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({60^ \circ }\).

a) Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ.

b) Tinh thể tích của khối lăng trụ.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng \(a\) là

A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).             

B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).         

C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).                  

D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết \(AC = AA' = 2a\). Giá trị lớn nhất của thể tích hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) bằng

A. \(8{a^3}\).                

B. \(6{a^3}\).                          

C. \(4{a^3}\).                          

D. \({a^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = 1,AA' = 2\). Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng

A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).                

B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{6}\).                

C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}\).                

D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{8}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính thể tích của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\)' biết tất cả các cạnh bằng \(a\) và hình chiếu của \(A'\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là trung điểm của \(AB\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy nêu lại công thức tính thể tích của khối lăng trụ đứng tam giác, khối lăng trụ đứng tứ giác. 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một miếng pho mát có dạng khối lăng trụ đứng với chiều cao 10 cm và đáy là tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng 12 cm. Tính khối lượng của miếng pho mát theo đơn vị gam, biết khối lượng riêng của loại pho mát đó là 3 g/cm.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \({a^2}\) và chiều cao bằng \(3a\). Thể tích của khối lăng trụ đó bằng:

A. \({a^3}\).                            

B. \(3{a^3}\).                          

C. \(\frac{{{a^3}}}{3}\).      

D. \(9{a^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hình lăng trụ \ABC.A'B'C' có A'B'C' và AA'C' là hai tam giác đều cạnh a. Biết \(\left( {ACC'A'} \right) \bot \left( {A'B'C'} \right)\). Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hình lăng trụ đều ABC. A’B’C’ có cạnh đáy bằng a. Biết \(d\left( {A,\left( {A'BC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt {57} }}{{12}}\). Tính \({V_{ABC.A'B'C'}}\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy tam giác ABC vuông tại B, \(AB = 2a,BC = a,AA' = 2a\sqrt 3 \). Thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là

A. \(4{a^3}\sqrt 3 \)

B. \(2{a^3}\sqrt 3 \)

C. \(\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

D. \(\frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B. Biết \(AB = a,BC = a\sqrt 3 \), góc giữa hai mặt phẳng (C’AB) và (ABC) bằng \({60^0}\). Tính \({V_{ABC.A'B'C'}}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân với \(AB = AC = a,\widehat {BAC} = {120^0}\), mặt phẳng (AB’C’) tạo với đáy một góc \({60^0}\). Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hình lăng trụ \(ABC \cdot A'B'C'\) có \(AA'B'C'\) là hình tứ diền đều cạnh bằng \(a\). Thể tích khối lăng trụ \(ABC \cdot A'B'C'\) bằng

A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\).

B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}\).

C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\).

D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một hồ bơi được chế tạo từ một khối hộp chữ nhật có chiều dài 12 mét, rộng 6 mét, sâu 1 mét ở đầu
nông và sâu 3 mét ở đầu sâu (như hình vẽ). Nước được bơm vào hồ bơi với tốc độ 0,25 mét khối mỗi phút. Biết rằng trong bể có 1 mét nước ở đầu sâu. Để lượng nước đạt 75% dung tích bể bơi thì cần bơm trong thời gian bao lâu (đơn vị tính bằng phút)?

Xem lời giải >>