Đề bài

Listen to four people talking about living in the suburbs. Match the speakers (1–3) with the statements (1–5). There is one extra statement. Listen to the recording twice.

The speaker:

1. doesn’t want to spend all his/her life in the suburbs.

2. has changed his/her opinion about living in the suburbs.

3. isn’t sure if he/she will do his/her future job in the suburbs.

4. lives in the suburbs where there is poor public transport.

5. presents people’s opinions about living in the suburbs.

Phương pháp giải
Transcript:
Speaker 1
I don’t want to live in the suburbs all my life. Now I’m still at school and everybody knows that education in the suburbs is usually better. City schools are usually overcrowded and classes are bigger, which causes discipline problems and lowers the level of teaching. But I’d like to become a doctor so I’ll have to leave to study at university. And I don’t know if I’ll come back to work as a doctor here.
Speaker 2
I’ve lived in the suburbs since I was born. I used to love it when I was younger – so much space to run, everything I needed was nearby. Now I work in the city centre so I spend two hours a day driving to and from work. I am completely dependent on my car because the public transport here is rather poor. Everybody says living in the suburbs is cheaper than in the city, but if you add the cost of transportation, it is more expensive than it seems.
Speaker 3
According to our recent survey, people living in the suburbs are happier than those living in cities. We asked the residents about different aspects of living in their areas, for example: job opportunities, cost of living, a place to raise children, cultural activities, and many others. Over 75 percent of people from the suburbs gave their community a high rating, which is a larger percentage than any other community type.
Tạm dịch:
Người nói 1
Tôi không muốn sống ở ngoại ô cả đời. Bây giờ tôi vẫn đang đi học và mọi người đều biết rằng giáo dục ở vùng ngoại ô thường tốt hơn. Các trường học ở thành phố thường quá đông và các lớp học đông hơn, gây ra các vấn đề về kỷ luật và làm giảm chất lượng giảng dạy. Nhưng tôi muốn trở thành bác sĩ nên tôi sẽ phải nghỉ để học đại học. Và tôi không biết liệu mình có trở lại làm bác sĩ ở đây hay không.
Người nói 2
Tôi đã sống ở vùng ngoại ô kể từ khi tôi được sinh ra. Tôi đã từng thích nó khi còn trẻ – có rất nhiều không gian để chạy, mọi thứ tôi cần đều ở gần đó. Bây giờ tôi làm việc ở trung tâm thành phố nên tôi dành hai giờ mỗi ngày để lái xe đi làm. Tôi hoàn toàn phụ thuộc vào ô tô của mình vì giao thông công cộng ở đây khá kém. Mọi người đều nói sống ở ngoại ô rẻ hơn trong thành phố, nhưng nếu bạn cộng chi phí vận chuyển, nó có vẻ đắt hơn.
Người nói 3
Theo khảo sát gần đây của chúng tôi, những người sống ở vùng ngoại ô hạnh phúc hơn những người sống ở thành phố. Chúng tôi đã hỏi người dân về các khía cạnh khác nhau của cuộc sống trong khu vực của họ, chẳng hạn như: cơ hội việc làm, chi phí sinh hoạt, nơi nuôi dạy con cái, các hoạt động văn hóa, v.v. Hơn 75 phần trăm người dân từ vùng ngoại ô đã đánh giá cao cộng đồng của họ, đây là tỷ lệ phần trăm lớn hơn bất kỳ loại cộng đồng nào khác.
Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.

The speaker doesn’t want to spend all his/her life in the suburbs.

(Người nói không muốn dành cả cuộc đời của mình ở vùng ngoại ô.)

Thông tin: I don’t want to live in the suburbs all my life.

(Tôi không muốn sống ở ngoại ô cả đời.)

Đáp án: Speaker 1

2.

The speaker has changed his/her opinion about living in the suburbs.

(Người nói đã thay đổi quan điểm của mình về cuộc sống ở vùng ngoại ô.)

Thông tin: I used to love it when I was younger – so much space to run, everything I needed was nearby. … Everybody says living in the suburbs is cheaper than in the city, but if you add the cost of transportation, it is more expensive than it seems.

(Tôi đã từng thích nó khi còn trẻ – có rất nhiều không gian để chạy, mọi thứ tôi cần đều ở gần đó. … . Mọi người đều nói sống ở ngoại ô rẻ hơn trong thành phố, nhưng nếu bạn cộng chi phí vận chuyển, nó có vẻ đắt hơn.)

Đáp án: Speaker 2

3.

The speaker isn’t sure if he/she will do his/her future job in the suburbs.

(không chắc liệu anh ấy/cô ấy có làm công việc tương lai của mình ở vùng ngoại ô hay không.)

Thông tin: And I don’t know if I’ll come back to work as a doctor here.

(Và tôi không biết liệu mình có trở lại làm bác sĩ ở đây hay không.)

Đáp án: Speaker 1

4.

The speaker lives in the suburbs where there is poor public transport.

(Người nói sống ở vùng ngoại ô, nơi giao thông công cộng rất kém.)

Thông tin: I am completely dependent on my car because the public transport here is rather poor.

(Tôi hoàn toàn phụ thuộc vào ô tô của mình vì giao thông công cộng ở đây khá kém.)

Đáp án: Speaker 2

5.

The speaker presents people’s opinions about living in the suburbs.

(Người nói trình bày ý kiến của mọi người về cuộc sống ở ngoại ô.)

Thông tin: According to our recent survey, people living in the suburbs are happier than those living in cities.

(Theo khảo sát gần đây của chúng tôi, những người sống ở vùng ngoại ô hạnh phúc hơn những người sống ở thành phố.)

Đáp án: Speaker 3