Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: HCl, NaCl, NaI.
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: HCl, NaCl, NaI.
Dựa vào cách phân biệt các ion halide X-.
Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
Sử dụng AgNO3 làm thuốc thử.
- Nếu xuất hiện kết tủa vàng → NaI.
NaI + AgNO3 → AgI (↓ vàng) + NaNO3
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng → HCl và NaCl (nhóm I).
HCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + HNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NaNO3
Phân biệt nhóm I – dùng Na2CO3.
- Nếu xuất hiện sủi bọt khí → HCl
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O
- Không có hiện tượng → NaCl.
Chú ý: HS nhận biết theo cách khác, đúng vẫn được điểm tối đa.
Các bài tập cùng chuyên đề
Nhận biết ion halide
Chuẩn bị: 4 ống nghiệm; các dung dịch: AgNO3, NaF, NaCl, NaBr, NaI
Tiến hành:
- Cho 2 mL mỗi dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI vào từng ống nghiệm
- Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào mỗi ống nghiệm
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
1. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra
2. Nêu cách nhận biết dung dịch muối halide bằng dung dịch AgNO3
Có bốn bình nhỏ được đậy bằng nút có ổng nhỏ giọt. Mỗi bình chứa một trong các dung dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide, hydrochlodric acid nhưng tên hóa chất ghi trên nhãn đã bị nhòe.
Hãy thảo luận về hóa chất, dụng cụ cần dùng và trình tự tiến hành thí nghiệm để nhận ra mỗi bình chứa dung dịch gì.
Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả
Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide
Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp hóa học.
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 mL benzene và lắc đều, thấy benzene từ không màu chuyển sang màu da cam. Xác định công thức của muối sodium và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl?
A. HCl.
B. HF.
C. AgNO3.
D. Br2.
Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối?
A. NaOH.
B. HCl.
C. AgNO3.
D. KNO3.
Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?
A. HCl.
B. NaBr.
C. NaCl.
D. HF.
Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau:
Chất thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Y |
silicon dioxide |
silicon dioxide bị hoà tan |
Z |
silver nitrate |
có kết tủa màu vàng |
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
A. Z, Y, X.
B. Y, X, Z.
C. Y, Z, X.
D. X, Z, Y.
Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?
A. HCl. B. Br2. C. AgNO3. D. NaHCO3.
Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
A. Quỳ tím.
B. AgNO3.
C. NaOH.
D. HCl.
Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch.
A. NaI.
B. NaF.
C. NaCl.
D. NaBr
Dung dịch Br2 có thể phản ứng được với dung dịch nào sau đây?