Listen to a radio programme about a future house and decide whether the following sentences are true (T) or false (F).
1. You may be living in a fully connected smart home twenty years later.
2. Household appliances can be controlled remotely in a smart home.
3. Doing household chores in a smart home is time-consuming.
4. A smart home can be programmed to provide medical care.
5. Everyone has the chance to live in a smart home in the future.
1.
You may be living in a fully connected smart home twenty years later.
(Bạn có thể sống trong một ngôi nhà thông minh được kết nối đầy đủ hai mươi năm sau.)
Thông tin: where will you be living twenty years from now? Well, you’ll be living in a fully connected smart home!
(bạn sẽ sống ở đâu hai mươi năm nữa? Chà, bạn sẽ được sống trong một ngôi nhà thông minh được kết nối đầy đủ!)
Chọn T
2.
Household appliances can be controlled remotely in a smart home.
(Các thiết bị gia dụng có thể được điều khiển từ xa trong ngôi nhà thông minh.)
Thông tin: A smart home can be designed in such a way that household appliances such as fridges, televisions and air conditioners can be controlled by the homeowner using a remote control.
(Một ngôi nhà thông minh có thể được thiết kế theo cách mà các thiết bị gia dụng như tủ lạnh, tivi và điều hòa không khí có thể được điều khiển bởi chủ nhà bằng điều khiển từ xa.)
Chọn T
3.
Doing household chores in a smart home is time-consuming.
(Làm việc nhà trong một ngôi nhà thông minh rất tốn thời gian.)
Thông tin: One benefit is that the smart home can save you a lot of time – especially when you are busy at work.
(Một lợi ích là ngôi nhà thông minh có thể giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian – đặc biệt là khi bạn bận rộn với công việc.)
Chọn F
4.
A smart home can be programmed to provide medical care.
(Một ngôi nhà thông minh có thể được lập trình để cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế.)
Thông tin: Plus, with the smart home, you manage your shopping better – when you need medical supplies in emergencies, your house can be programmed to buy all necessary items.
(Ngoài ra, với ngôi nhà thông minh, bạn quản lý việc mua sắm của mình tốt hơn – khi bạn cần vật tư y tế trong trường hợp khẩn cấp, ngôi nhà của bạn có thể được lập trình để mua tất cả các mặt hàng cần thiết.)
Chọn F
5.
Everyone has the chance to live in a smart home in the future.
(Mọi người đều có cơ hội sống trong một ngôi nhà thông minh trong tương lai.)
Thông tin: In the future, such homes will be available for everybody!
(Trong tương lai, những ngôi nhà như vậy sẽ có sẵn cho tất cả mọi người.)
Chọn T