Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the corresponding blanks.
1.
A. out
B. in
C. away
D. off
2.
A. for
B. of
C. with
D. to
3.
A. drink
B. drinking
C. to drink
D. drank
4.
A. know
B. knowing
C. to know
D. knew
5.
A. many
B. much
C. any
D. few
1.
Cụm động từ: go out (đi ra ngoài/ đi chơi)
Vietnamese people prefer to go (1) out to drink at coffee shops
(Người Việt Nam thích đi ra ngoài uống nước ở quán cà phê)
Chọn A
2.
A. for: cho
B. of: của
C. with: với
D. to: đến
Vietnamese people prefer to go out to drink at coffee shops on weekdays (2) with their friends after work.
(Người Việt Nam thích ra ngoài uống cà phê vào các ngày trong tuần với bạn bè sau giờ làm việc.)
Chọn C
3.
Dấu hiệu nhận biết: in the past (trong quá khứ) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
In the past, the Vietnamese usually (3) drank home-made alcohol.
(Trong quá khứ, người Việt Nam thường uống rượu tự nấu.)
Chọn D
4.
Dấu hiệu nhận biết: always (luôn luôn) => thì hiện tại dạng khẳng định: S (số nhiều) + V (nguyên thể)
In fact, Vietnamese people always (4) know about the damage of drinking alcohol, but they still drink.
(Thật ra, người Việt Nam luôn biết về tác hại của việc uống rượu, nhưng họ vẫn uống.)
Chọn A
5.
A. many + danh từ số nhiều
B. much + danh từ không đếm được
C. any + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
D. few + danh từ số nhiều
Young people also spend (5) much time studying or attending clubs and malls to improve their skills, such as communication, presentation and team working.
(Những người trẻ tuổi cũng dành nhiều thời gian để học tập hoặc tham gia các câu lạc bộ và trung tâm thương mại để cải thiện các kỹ năng của họ, chẳng hạn như giao tiếp, thuyết trình và làm việc nhóm.)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
Tạm dịch: