Đề bài

Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.

Girl Scouts of the USA is the largest organization for girls in the world. Juliette "Daisy" Gordon Low organized the first group of Girl Scouts on March 12th, 1912. She wanted to give girls the opportunity to get out of the house and help their community. Girl Scouts of the USA started with 18 members. Today, there are about 2.5 million girl and adult members worldwide. The girls work on a variety of projects. Simple projects may involve sewing, or collecting toys for kids who live in shelters. Other community services for older girls includes volunteering at a soup kitchen, planting trees, doing car washes or cleaning up litter in their community. Girl Scouts is famous for raising money by selling delicious Girl Scout cookies. The girls bake cookies at home with their mums volunteering as an advisor. The organization believes that selling cookies helps Girl Scouts practice life skills like teamwork and money management. When they complete goals, they earn badges for their work which they wear on their sashes.

1. There were 18 girls joining the first Girl Scouts group.

2. Girl Scouts members do different community services.

3. To raise money, the girls sell cookies that their mothers make.

4. Girl Scouts raised a lot of money by selling cookies.

5. After finishing one goal, the girls receive a sash.

 

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Hội Nữ Hướng đạo Hoa Kỳ là tổ chức lớn nhất dành cho các bé gái trên thế giới. Juliette "Daisy" Gordon Low đã tổ chức nhóm Nữ Hướng đạo đầu tiên vào ngày 12 tháng 3 năm 1912. Bà ấy muốn cho các cô gái cơ hội ra khỏi nhà và giúp đỡ cộng đồng của họ. Hội Nữ Hướng đạo Hoa Kỳ bắt đầu với 18 thành viên. Ngày nay, có khoảng 2,5 triệu thành viên nữ và người lớn trên toàn thế giới. Các cô gái làm việc trong nhiều dự án khác nhau. Các dự án đơn giản có thể liên quan đến việc may vá hoặc thu thập đồ chơi cho trẻ em sống trong các nhà tạm trú. Các dịch vụ cộng đồng khác dành cho các bé gái lớn hơn bao gồm làm tình nguyện tại bếp nấu súp, trồng cây, rửa xe hoặc dọn rác trong cộng đồng của các em. Hội Nữ Hướng đạo nổi tiếng với việc gây quỹ bằng cách bán những chiếc bánh quy Nữ Hướng đạo thơm ngon. Các cô gái nướng bánh quy ở nhà với mẹ của họ tình nguyện làm cố vấn. Tổ chức tin rằng việc bán bánh quy giúp Nữ Hướng đạo rèn luyện các kỹ năng sống như làm việc nhóm và quản lý tiền bạc. Khi hoàn thành các mục tiêu, họ đạt được huy hiệu cho công việc của mình và đeo trên thắt lưng của mình.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.

There were 18 girls joining the first Girl Scouts group.

(Có 18 cô gái tham gia nhóm Nữ Hướng đạo đầu tiên.)

Thông tin: Girl Scouts of the USA started with 18 members.

(Hội Nữ Hướng đạo Hoa Kỳ bắt đầu với 18 thành viên.)

Chọn T

2.

Girl Scouts members do different community services.

(Các thành viên Nữ Hướng đạo làm các dịch vụ cộng đồng khác nhau.)

Thông tin: The girls work on a variety of projects. Simple projects may involve sewing, or collecting toys for kids who live in shelters.

(Các cô gái làm việc trong nhiều dự án khác nhau. Các dự án đơn giản có thể liên quan đến việc may vá hoặc thu thập đồ chơi cho trẻ em sống trong các nhà tạm trú.)

Chọn T

3.

To raise money, the girls sell cookies that their mothers make.

(Để kiếm tiền, các cô gái bán bánh quy mà mẹ họ làm.)

Thông tin: The girls bake cookies at home with their mums volunteering as an advisor.

(Các cô gái nướng bánh quy ở nhà với mẹ của họ tình nguyện làm cố vấn.)

Chọn F

4.

Girl Scouts raised a lot of money by selling cookies.

(Nữ Hướng đạo đã kiếm được rất nhiều tiền bằng cách bán bánh quy.)

Thông tin: Girl Scouts is famous for raising money by selling delicious Girl Scout cookies.

(Hội Nữ Hướng đạo nổi tiếng với việc gây quỹ bằng cách bán những chiếc bánh quy Nữ Hướng đạo thơm ngon.)

Chọn NI

5.

After finishing one goal, the girls receive a sash.

(Sau khi hoàn thành một mục tiêu, các cô gái nhận được một chiếc dây đai.)

Thông tin: When they complete goals, they earn badges for their work which they wear on their sashes.

(Khi hoàn thành các mục tiêu, họ đạt được huy hiệu cho công việc của mình và đeo trên thắt lưng của mình.)

Chọn F