Listen to the new schedules, and then mark them true (T) or false (F).
1. Tom and Tim go to school on Tuesday afternoon. ______
2. Today’s Friday. Tim and Tom have Physics at 1:00. ______
3. Tom has Technology at 1:50. ______
4. Tom doesn’t have Technology at 1:50. He has Computer Science instead. ______
5. In the last period, Tom and Tim have math. ______
1.
Tom and Tim go to school on Tuesday afternoon.
(Tom và Tim đi học vào chiều thứ Ba.)
Thông tin: On Tuesday afternoon, Tim and Tom go to school.
(Vào chiều thứ ba, Tim và Tom đến trường.)
Đáp án: T
2.
Today’s Friday. Tim and Tom have Physics at 1:00.
(Hôm nay thứ Sáu. Tim và Tom có tiết Vật lý lúc 1 giờ.)
=> Sai vì bài nghe đang nói về thứ Ba
Thông tin: At one o’clock, they both have Physics.
(Lúc một giờ, cả hai đều có tiết Vật lý.)
Đáp án: F
3.
Tom has Technology at 1:50.
(Tom có tiết công nghệ vào lúc 1 giờ 50.)
Thông tin: At 1:50, Tim has technology. Tom doesn’t have technology.
(Lúc 1:50, Tim có tiết công nghệ. Tom không có tiết công nghệ.)
Đáp án: F
4.
Tom doesn’t have Technology at 1:50. He has Computer Science instead.
(Tom không có tiết công nghệ lúc 1 giờ 50. Thay vào đó, anh ấy có tiết khoa học máy tính.)
Thông tin: Tom doesn’t have technology. He has computer science.
(Tom không có tiết công nghệ. Anh ấy có tiết khoa học máy tính.)
Đáp án: T
5.
In the last period, Tom and Tim have math.
(Trong tiết cuối, Tom và Tim có môn toán.)
Thông tin: In the last period, Tim has music. Tom doesn’t have music. He has fine art.
(Trong tiết cuối, Tim có môn âm nhạc. Tom không có môn nhạc. Anh ấy có môn mỹ thuật.)
Đáp án: F