Số đường chéo của hình hộp chữ nhật \(ABCD. EFGH\):
-
A.
1;
-
B.
2;
-
C.
3;
-
D.
4.
Hình hộp chữ nhật là hình:
- Có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.
- Các mặt đều là hình chữ nhật.
- Các cạnh bên bằng nhau.
Hình hộp chữ nhật \(ABCD. EFGH\) có 4 đường chéo lần lượt là: \(FD, EC, HB, GA\).
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Hình nào dưới đây có sáu mặt đều là hình chữ nhật?
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 4) và thực hiện các yêu càu sau:
- Nêu các góc ở đỉnh F.
- Nêu các đường chéo được vẽ trong hình.
- Đường chéo chưa được vẽ là đường nào?
Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH (Hình 4) có AD = 8 cm, DC = 5 cm, DH = 6,5 cm. Tìm độ dài các cạnh AB, FG, AE
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 10).
a) Nêu các cạnh và đường chéo.
b) Nêu các góc ở đỉnh B và đỉnh C.
c) Kể tên những cạnh bằng nhau.
Trong hai tấm bìa ở các Hình 13b và Hình 13c, tấm hình nào có thể gấp được hình hộp chữ nhật ở Hình 13a?
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ ( phần tô màu) và gấp lại để được Hình hộp chữ nhật như ở Hình 2;
c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2, nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.
Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của hình hộp chữ nhật đó.
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ ở Hình 5 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA’D’D là hình gì?
b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.
Đố. Đố em chỉ với một đường thẳng ( có chia đơn vị mm) mà đo được độ dài đường chéo của một viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật (như Hình 15)
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH, biết cạnh AB = 5 cm, BC = 4 cm, AE = 3 cm.
a) Hãy cho biết độ dài các cạnh còn lại.
b) Nêu tên và vẽ các đường chéo.
c) Nêu các góc đỉnh F, C, D.
Trong hai tấm bìa sau, tấm bìa nào có thể gấp được hình hộp chữ nhật?
Những đồ vật sau có dạng hình gì?
Người ta cần làm một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có kích thước 2cm, 3cm và 5cm.
a) Hãy chỉ ra hai cách cắt tấm bìa để gấp thành hình hộp trên.
b) Hãy tính diện tích của tấm bìa sau khi cắt trong mỗi trường hợp.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH.
a) Hãy nêu các mặt chứa cạnh EF.
b) Cạnh GH bằng cách cạnh nào?
c) Vẽ đường chéo xuất phát từ đỉnh E, G.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho \(AB = 4 cm\), \(BC = 2 cm\), \(AE = 4 cm\). Khẳng định đúng là:
Quan sát hình 10.1
1. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B’C'D'
Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh? Có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu đường chéo ?
2. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D'.
Sử dụng bìa cứng và gấp chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình 10.3 theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật theo kích thước đã cho như Hình 10.4.
Bước 2: Cắt theo viền
Bước 3: Gấp theo đường màu cam để được hình hộp chữ nhật (H.10.5)
Quan sát hình hộp chữ nhật (H.10.6a) và hình khai triển của nó (H.10.6b). Hãy chỉ ra sự tương ứng giữa các mặt của hình hộp chữ nhật với các hình chữ nhật ở mặt khai triển. Hình chữ nhật nào ở hình khai triển là các mặt bên và mặt đáy?
Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong Hình 10.12.
Vẽ lên một miếng bìa hình khai triển của hình hộp chữ nhật (tương tự hình bên) với kích thước tùy chọn. Cắt rời hình đã vẽ rồi gấp theo đường màu cam để được một hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = 5\,{\rm{cm}}\); AA’ = 3cm. Khẳng định nào sau đây đúng?
Hộp quà dưới đây có bao nhiêu mặt?
Viên gạch trong hình dưới đây có dạng hình gì?
Mặt nào sau đây không phải là mặt bên của hình hộp chữ nhật \(ABCD.EFGH\)?
Hãy chọn khẳng định sai.
Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có:
Có bao nhiêu góc vuông ở đỉnh \(A\) của hình hộp chữ nhật \(ABCD. MNPQ\)?
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD. EFGH\). Chọn khẳng định đúng:
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có ba kích thước khác nhau. Cạnh có độ dài bằng cạnh \(AA'\) là:
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD. EFGH\). Số đo góc \(BFG\) bằng