Cho góc α∈(3π2;2π)α∈(3π2;2π).
a) cotα<0.
b) tan(π−α)=tanα<0.
c) Nếu sinα=−35 thì cosα=45.
d) Nếu sin2α=−√32 thì (sinα+cosα)2=2−√32.
a) cotα<0.
b) tan(π−α)=tanα<0.
c) Nếu sinα=−35 thì cosα=45.
d) Nếu sin2α=−√32 thì (sinα+cosα)2=2−√32.
a) Dựa vào vị trí tia cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.
b) Sử dụng công thức tan(π−α)=−tanα.
c) Sử dụng công thức sin2α+cos2α và dựa vào vị trí tia cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.
d) Sử dụng công thức nhân đôi sin2α=2sinαcosα.
a) Đúng. α∈(3π2;2π) nên tia cuối của góc lượng giác nằm ở góc phần tư thứ IV.
Khi đó: sinα<0, cosα>0. Suy ra cotα<0.
b) Sai. tan(π−α)=−tanα.
c) Đúng. Ta có cos2α=1−sin2α=1−(−35)2=1625.
Vì cosα>0 nên cosα=√1625=45.
d) Đúng. Ta có: (sinα+cosα)2=sin2α+cos2α+2sinαcosα
=1+sin2α=1+(−√32)=2−√32.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) A=sinπ15cosπ10+sinπ10cosπ15cos2π15cosπ5−sin2π15sinπ5; b) B=sinπ32cosπ32cosπ16cosπ8.
Cho tan(a+b)=3,tan(a−b)=2.
Tính: tan2a,tan2b
Cho sina=2√5. Tính: cos2a,cos4a
Cho sina+cosa=1. Tính: sin2a
Cho cos2a=13 với π2<a<π. Tính sina,cosa,tana
Một sợi cáp R được gắn vào một cột thẳng đứng ở vị trí cách mặt đất 14m. Một sợi cáp S khác cũng được gắn vào cột đó ở vị trí cách mặt đất 12m. Biết rằng hai sợi cáp trên cũng được gắn với mặt đất tại một vị trí cách chân cột 15m (Hình 18)
a) Tính tanα, ở đó α là góc giữa hai sợi cáp trên
b) Tìm góc α (làm tròn đến kết quả hàng đơn vị theo đơn vị độ)
Có hai chung cư cao tầng xây cạnh nhau với khoảng cách giữa chúng là HK=20m. Để đảm bảo an ninh, trên nóc chung cư thứ hai người ta lắp camera ở vị trí C. Gọi A, B lần lượt là vị trí thấp nhất, cao nhất trên chung cư thứ nhất mà camera có thể quan sát được (Hình 19). Hãy tính số đo góc ACB (phạm vi camera có thể quan sát được ở chung cư thứ nhất). Biết rằng chiều cao của chung cư thứ hai là CK=32m,AH=6m,BH=24m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).
Nếu tan(a+b)=3,tan(a−b)=−3 thì tan2a bằng:
A. 0
B. 35
C. 1
D. −34
Nếu cosa=35 và cosb=−45 thì cos(a+b)cos(a−b) bằng:
A.0
B.2
C.4
D.5
Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đá hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, FG, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH?
Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120 cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27 cm. Tính sinα và cosα, từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Tính các giá trị lượng giác của góc 2α, biết:
a, sinα=√33,0<α<π2
b, sinα2=34,π<α<2π
Rút gọn các biểu thức sau:
a, √2sin(α+π4)−cosα,
b, (cosα+sinα)2−sin2α
Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:
a, cos2α=25,−π2<α<0
b, sin2α=−49,π2<α<3π4
Trong Hình 4, pít – tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I, A, M thẳng hàng. Cho α là góc quay của trục khuỷu, O là vị trí của pít – tông khi α=π2 và H là hình chiếu của A lên Ix. Trục khuỷu IA rất ngắn so với độ dài thanh truyền AM nên có thể xem như độ dài MH không đổi và gần bằng MA.
a) Biết IA = 8cm, viết công thức tính tọa độ xMcủa điểm M trên trục Ox theo α.
b) Ban đầu α=0. Sau 1 phút chuyển động, xM= – 3cm. Xác địnhxM sau 2 phút chuyển động. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
Trong Hình 5, ba điểm M, N, P nằm ở đầu các cánh quạt của tua bin gió. Biết các cánh quạt dài 31m, độ cao của điểm M so với mặt đất là 30m, góc giữa các cánh quạt là 2π3 và số đo góc (OA, OM) là α.
a) Tính sinα và cos α.
b) Tính sin của các góc lượng giác (OA, ON) và (OA, OP) từ đó tính chiều cao của các điểm N và P so với mặt đất (theo đơn vị mét). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Cho cosα=13 và −π2<α<0. Tính
a)sinαb)sin2αc)cos(α+π3)
Chứng minh đẳng thức lượng giác:
a)sin(α+β).sin(α−β)=sin2α−sin2βb)cos4α−cos4(α−π2)=cos2α
Cho góc α thỏa mãn sinα+cosα=54. Giá trị của P=sinα.cosα là
Cho cos2x=−45 với π4<x<π2
Tính sinx,cosx,sin(x+π3),cos(2x−π4).
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) A=sinπ9−sin5π9+sin7π9;
b) B=sin60sin420sin660sin780.
Cho cosα=34,sinα>0;sinβ=35;β∈(9π2;5π).
Hãy tính cos2α,sin2α,cos2β,sin2β,cos(α+β),sin(α−β).
Rút gọn các biểu thức sau
a) sin(450+α)−cos(450+α)sin(450+α)+cos(450+α);
b) sin2α+sinα1+cos2α+cosα;
c) 1+cosα−sinα1−cosα−sinα;
d) sinα+sin3α+sin5αcosα+cos2α+cos5α.
Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x
a) A=sin(π4+x)−cos(π4−x);
b) B=cos(π6−x)−sin(π3+x);
c) C=sin2x+cos(π3−x)cos(π3+x);
d) D=1−cos2x+sin2x1+cos2x+sin2x.cotx.
Hai sóng âm có phương trình lần lượt là
f1(t)=Csinωt và f2(t)=Csin(ωt+α).
Hai sóng này giao thoa với nhau tạo ra một âm kết hợp có phương trình
f(t)=f1(t)+f2(t)=Csinωt+Csin(ωt+α).
a) Sử dụng công thức cộng chỉ ra rằng hàm số f (t) có thể viết được dưới dạng f(t)=Asinωt+Bcosωt, ở đó A, B là hai hằng số phụ thuộc vào α.
b) Khi C=10 và α=π3, hãy tìm biên độ và pha ban đầu của sóng âm kết hợp, tức là tìm hai hằng số k và φ sao cho f(t)=ksin(ωt+φ).
Cho sina=23 với π2<a<π. Tính:
a) cosa, tana
b) sin(a+π4), cos(a−5π6), tan(a+2π3)
c) sin2a, cos2a
Cho cosa=0,2 với π<a<2π. Tính sina2, cosa2, tana2.
Cho tana2=1√2. Tính sina, cosa, tana.
Trên một mảnh đất hình vuông ABCD, bác An đặt một chiếc đèn pin tại vị trí A chiếu chùm sáng phân kì sang phía góc C. Bác An nhận thấy góc chiếu sáng của đèn pin giới hạn bởi hai tia AM và AN, ở đó các điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh BC, CD sao cho BM=12BC, DN=13DC (xem hình vẽ).
a) Tính tan(^BAM+^DAN).
b) Góc chiếu sáng của đèn pin bằng bao nhiêu độ?
Nếu sinx+cosx=12 thì sin2x bằng