Hình 25.12a và 25.12b thể hiện sự ảnh hưởng của lượng mưa và nhiệt độ đến năng suất sơ cấp tinh (là lượng năng lượng được tổng hợp bởi các sinh vật tự dưỡng trừ đi lượng tiêu hao do hô hấp của thực vật).
a) Lưng mưa trung bình n m đã ảnh hưởng đến năng suất sơ cấp tinh như thế nào? Giải thích.
b) Việc tăng nhiệt độ trung bình năm có thể làm cho sự tích luỹ carbon trong hệ sinh thái giảm đi không? Giải thích.
c) Tại sao trong điều kiện giống nhau về lượng mưa (Hình 25.12a) hoặc nhiệt độ (Hình 25.12b) có sự khác nhau về năng suất sơ cấp? Giải thích.
Quan sát Hình 25.12a và 25.12b.
a) - Năng suất sơ cấp tinh tăng khi lượng mưa trung bình hằng năm tăng. Tuy nhiên, khi lượng mưa trung bình năm khoảng 2 400 mm trở lên mỗi năm thì năng suất sơ cấp không tăng lên nữa mà có xu hướng giảm đi.
- Năng suất sơ cấp tinh có thể giảm ở mức lượng mưa rất cao vì nhiều lí do:
+ Mây che phủ trong thời gian dài làm giảm lượng ánh sáng mặt trời sẵn có.
+ Lượng mưa lớn làm mất đi chất dinh dưỡng từ đất.
+ Hàm lượng nước trong đất cao dẫn đến tình trạng thiếu oxygen gây stress cho cả thực vật và sinh vật phân huỷ.
b) Việc tăng nhiệt độ trung bình năm có thể làm cho sự tích luỹ carbon trong hệ sinh thái giảm đi vì: Mặc dù dựa vào đồ thị có thể thấy năng suất sơ cấp tinh tăng tỉ lệ thuận theo nhiệt độ trung bình hằng năm. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là việc lưu trữ carbon của hệ sinh thái cũng như vậy. Sự mất mát carbon từ hệ sinh thái do hô hấp của các sinh vật dị dưỡng cũng tăng lên ở nhiệt độ ấm hơn, do đó lượng carbon có thể bị thất thoát đi nhiều hơn là lượng cacbon được tích luỹ.
c) - Trong cùng nhiệt độ, ví dụ ở cùng nhiệt độ 25 °C năng suất sơ cấp dao động từ 5 - 15 Mg C/ha/năm là do các yếu tố khác ảnh hưởng như lượng mưa. Ở vùng có lượng mưa cao hơn thì năng suất sơ cấp cao hơn và ngược lại. Tương tự, mặc dù cùng giá trị lượng mưa, ví dụ ở khoảng 2000 mm nhưng nhiệt độ khác nhau cho năng suất sơ cấp có thể 10 hay 16 Mg C/ha/năm.
- Có sự tác động tổng hợp của cả hai yếu tố nhiệt độ và lượng mưa lên thực vật. Nhiệt độ làm tăng tốc độ thoát hơi nước và nhu cầu nước của thực vật. Nếu nhiệt độ cao nhưng lượng nước cung cấp cho cây thấp thì năng suất sơ cấp sẽ thấp. Ngược lại, nếu nhiệt độ thấp thì tốc độ quang hợp và năng suất thấp bất kể nguồn nước có sẵn hay không.
Các bài tập cùng chuyên đề
Hồ Tây là hồ tự nhiên lớn nhất thành phố Hà Nội. Hồ Tây được xem là một biểu tượng thiên nhiên, văn hoá điển hình và có giá trị đa dạng sinh học cao của Việt Nam. Hồ Tây là nơi cư trú của nhiều động vật và thực vật, trong đó có một số loài quý hiếm đặc hữu như tảo, chim sâm cầm, sen bách diệp,... Từ những thông tin trên, hãy cho biết tại sao hồ Tây được xem là một hệ sinh thái. Hệ sinh thái có những đặc trưng gì?
Hãy liệt kê ba hệ sinh thái ở địa phương em.
Quan sát Hình 25.1, gọi tên sinh vật tiêu thụ bậc 2, 3.
Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên với hệ sinh thái nhân tạo bằng cách hoàn thành bảng mẫu sau:
Quan sát Hình 25.3, hãy xác định các chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn.
Giả sử trong một góc của hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, có các loài sinh vật sau: cây cỏ, ếch, kiến, diều hâu, chuột, châu chấu, rắn. Hãy vẽ các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái.
Từ các chuỗi thức ăn trong câu luyện tập (trang 163), hãy:
a) Viết lưới thức ăn.
b) Chỉ ra những loài là mắt xích chung.
c) Xếp những sinh vật thuộc cùng một bậc dinh dưỡng vào một nhóm.
Quan sát Hình 25.4 và thực hiện:
a) Mô tả sự vận động của dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
b) Nêu đặc điểm của dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
Quan sát Hình 25.6, đọc đoạn thông tin và cho biết việc xây dựng tháp sinh thái có ý nghĩa gì.
Quan sát Hình 25.10 và cho biết:
a) Dạng muối khoáng mà thực vật hấp thụ được hình thành như thế nào?
b) Mô tả chu trình nitrogen.
Vì sao các hiện tượng như sự ấm lên toàn cầu, phú dưỡng, sa mạc hoá lại gây mất cân bằng của hệ sinh thái?
Chuẩn bị
Tạo tình huống
Xác định vấn đề
Quy trình thiết kế bể cá cảnh
Tiêu chí đánh giá sản phẩm
Kết quả sản phẩm
Đánh giá
Rút kinh nghiệm
Em hãy đề xuất một số biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học.
Khi đi vào một khu rừng, em có thể quan sát thấy rất nhiều loài sinh vật (như thực vật, động vật) và các nhân tố vô sinh (như đất, nước, ánh sáng....). Các thành phần này tương tác với nhau như thế nào?
Quan sát hình 23.1, kể tên một số nhóm sinh vật trong quần xã và nhân tố vô sinh. Giải thích tại sao khu vực này được xem là một hệ sinh thái.
Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. Nêu một số ví dụ về hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
Quan sát và vẽ ít nhất hai chuỗi thức ăn có trong hình 23.5.
Xác định ít nhất một loài là mắt xích chung của các chuỗi thức ăn.
Vẽ một chuỗi thức ăn và một lưới thức ăn đơn giản với các sinh vật quan sát được trong một hệ sinh thái ở địa phương.
Dựa vào thông tin ở hình 23.6, hãy mô tả khái quát dòng năng lượng đi vào và đi ra khỏi hệ sinh thái.
Phân biệt các dạng tháp sinh thái.
Nêu một số nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài dẫn đến diễn thế sinh thái.
Lấy một ví dụ về diễn thế sinh thái ở địa phương em. Phân tích sự biến đổi cơ bản về quần xã sinh vật trong quá trình diễn thế sinh thái.