Trong môi trường nước, cường độ ánh sáng yếu là nguyên nhân dẫn đến sự kém phân hóa về các đặc điểm giải phẫu của lá cây sống chìm trong nước (lá không có mô giậu hay mô giậu gồm một lớp tế bào rất ngắn,
diệp lục có trong lớp tế bào biểu bì nhờ đó tăng cường khả năng hấp thụ ánh sáng). Bên cạnh đó, màu sắc của thực vật cũng thay đổi theo sự phân bố của ánh sáng, hiện tượng này được quan sát rõ ở sự phân bố của các loài tảo đỏ, tảo lục và tảo nâu. Trong môi trường nước, sự phân bố của các nhóm tảo từ tầng mặt nước xuống tầng nước sâu theo thứ tự như thế nào? Giải thích nguyên nhân của sự phân bố này.
Dựa vào thông tin ở đề bài.
Trong môi trường nước, sự phân bố của các nhóm tảo từ mặt nước xuống lớp nước sâu theo thứ tự là tảo lục, tảo nâu, tảo đỏ. Nguyên nhân là do sự phân bố ánh sáng trong môi trường nước, ánh sáng cung cấp cho quá trình quang hợp nằm trong phổ ánh sáng nhìn thấy, ánh sáng có bước sóng càng ngắn thì mức năng lượng càng cao và có khả năng xuyên sâu qua các tầng nước; ngược lại, ánh sáng có bước sóng càng dài thì mức năng lượng càng thấp nên không có khả năng xuyên sâu. Tảo lục có sắc tố chorophyll a có khả năng hấp thụ ánh sáng đỏ (bước sóng dài nhất) nên phân bố ở tầng mặt, tảo nâu có sắc tố fucoxanthin nên có thể hấp thụ ánh sáng xanh lam và xanh lục nên chúng phân bố ở tầng giữa, tảo đỏ có sắc tố phycobilin có thể hấp thụ ánh sáng xanh tím (bước sóng ngắn) nên tảo đỏ phân bố ở tầng nước sâu.
Các bài tập cùng chuyên đề
Hình 21.1 cho thấy các con trâu rừng thường sống thành bầy đàn tại các khu vực gần hồ nước. Sự tập trung thành đàn ở trâu rừng có ưu thế và bất lợi gì đối với chúng?
Quan sát Hình 21.2, hãy xác định các dấu hiệu (số loài, không gian sống) của một quần thể sinh vật.
Lấy thêm ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và cho biết ý nghĩa của mối quan hệ đó.
Lấy ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, cho biết nguyên nhân và ý nghĩa của sự cạnh tranh đó.
Tại sao sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể?
Sự ổn định về kích thước có ý nghĩa như thế nào đối với quần thể?
Quan sát Hình 21.5, hãy lấy ví dụ chứng minh sự ổn định của quần thể thông qua sự ổn định về kích thước quần thể.
Quan sát Hình 21.5, hãy giải thích cơ chế điều hoà mật độ cá thể của quần thể.
Lấy ví dụ chứng minh sự ổn định của tỉ lệ giới tính có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Quan sát Hình 21.6, hãy xác định các dạng tháp tuổi của một số quần thể người. Từ đó, cho biết trạng thái của mỗi quần thể.
Dạng tháp tuổi nào đảm bảo cho sự ổn định của quần thể sinh vật? Giải thích.
Quan sát Hình 21.7 và đọc thông tin trong Bảng 21.1, hãy:
a) Cho biết nguyên nhân dẫn đến sự phân bố cá thể trong quần thể.
b) Xác định các kiểu phân bố trong Hình 21.7 bằng cách hoàn thành Bảng 21.1.
Quan sát Hình 21.8, hãy phân biệt hai kiểu tăng trưởng của quần thể sinh vật.
Quan sát Hình 21.9, hãy cho biết sự tác động của các yếu tố đến sự tăng trưởng của quần thể.
Đọc thông tin và quan sát Hình 21.10, hãy xác định kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể bằng cách hoàn thành Bảng 21.3.
Quan sát Hình 21.11, hãy nhận xét về sự tăng trưởng của quần thể người. Sự tăng trưởng dân số quá nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì?
Quan sát Hình 21.12, hãy cho biết mối tương quan giữa kích thước và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể người.
Tại sao kiểm soát sự gia tăng dân số là một trong những chiến lược quan trọng của việc đảm bảo chất lượng đời sống con người?
Giải thích tại sao quần thể sinh vật là một cấp độ tổ chức sống. Cho ví dụ.
Cho biết cơ sở sinh thái học và vai trò của một số ứng dụng hiểu biết về quần thể trong thực tiễn bằng cách hoàn thành Bảng 21.4.
Cho biết cơ sở sinh thái của việc trồng rừng phòng hộ.
Ở các nước phát triển, pháp luật quy định một cách chặt chẽ về việc đánh bắt các loài thuỷ hải sản như quy định về kích cỡ mắt lưới, thời điểm khai thác trong năm,... của từng loài cá một cách nghiêm ngặt, tránh đánh bắt cá chưa đạt đủ độ lớn, cá đang trong mùa sinh sản,... Hãy giải thích cơ sở của quy định này.
Chuẩn bị
Xác định kích thước quần thể
Xác định mật độ cá thể
Mục đích thực hiện nghiên cứu
Kết quả và giải thích
Kết luận
Quan sát Hình 1 và trả lời các câu hỏi.
a) Xác định kiểu phân bố của các cá thể sinh vật.
b) Kiểu phân bố của cây lúa có ý nghĩa như thế nào trong nông nghiệp?
Trong tự nhiên nhiều sinh vật cùng loài sống thành đàn. Hãy cho biết việc hình thành đàn có ý nghĩa gì đối với sự tồn tại và phát triển của các cá thể?