Một trường trung học cơ sở chọn 39 học sinh nữ khối 9 để đo chiều cao (đơn vị: cm) và thu được mẫu số liệu sau:
Ghép các số liệu trên thành sáu nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau, ta được các nhóm đó là:
A. [158; 160), [160; 163), [163; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 170).
B. [158; 160), [160; 162), [162; 164), [164;166), [166; 168), [168; 170).
C. [158; 160), [160; 162), [162; 165), [165; 168), [168; 169), [169; 170).
D. [158; 161), [161; 164), [164; 167), [167; 168), [168; 169), [169; 170).
Bước 1: Xác định giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trong mẫu số liệu.
Bước 2: Chọn nửa khoảng phù hợp và tính độ dài giữa 2 giá trị đó.
Bước 3: Chia đều thành 6 nửa khoảng bằng nhau.
Từ 158 đến 169 có 12 số hạng, chia đều thành 6 khoảng thì mỗi khoảng có 2 giá trị.
Đáp án B.
Các bài tập cùng chuyên đề
Kết quả đo chiều cao của 40 học sinh được thống kê trong bảng sau:
Theo quy định của công ty may mặc, cỡ S tương ứng với chiều cao từ 146 cm đến dưới 152 cm. Cỡ M ứng với chiều cao từ 152 cm đến dưới 158 cm. Cỡ L tương ứng với chiều cao từ 158 cm đến dưới 164 cm. Cỡ XL ứng với chiều cao từ 164 cm đến 170 cm.
Đối với 40 học sinh, làm thế nào để xác định số quần áo cần may ở mỗi kích thước?
Mẫu số liệu ghép nhóm về lượng rau (đơn vị: tấn) thu được trong một năm của các đội sản xuất ở một hợp tác xã như Bảng 31 sau:
Mẫu số liệu được chia thành số nhóm là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7