Tần số kiểu gene của quần thể cân bằng theo quy luật Hardy-Weinberg có đặc điểm gì?
-
A.
Thay đổi một cách ngẫu nhiên qua các thế hệ.
-
B.
Tần số allele lặn lớn hơn allele trội.
-
C.
Không thay đổi qua các thế hệ.
-
D.
Tần số allele trội lớn hơn allele lặn.
Dựa vào lý thuyết di truyền quần thể.
Quần thể cân bằng di truyền theo quy luật Hardy-Weinberg có tần số allele không thay đổi qua các thế hệ.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
Bệnh alkaptonuria do đột biến allele lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người bị bệnh có xu hướng duy trì trong quần thể. Em hãy dự đoán nguyên nhân dẫn đến xu hướng duy trì tỉ lệ người bị bệnh này trong quần thể.
Có ba tập hợp cá thể sau:
- Một đàn bò rừng Vườn quốc gia Cát Tiên.
- Những con gà được người bán mang đến phiên chợ.
- Những cây cỏ trong vườn.
a) Tập hợp nào là quần thể?
b) Trình bày những căn cứ để xác định một tập hợp cá thể được gọi là quần thể.
Ở hoa hướng dương hoang dại, màu được quy định bởi hai allele A và a trội không hoàn toàn. Cây có kiểu gene đồng hợp AA cho màu đỏ, cây có kiểu gene aa cho hoa màu trắng, cây có kiểu gene dị hợp Aa cho hoa màu hồng. Quần thể có 500 cây có hoa màu đỏ, 200 cây có hoa màu hồng, 300 cây có hoa màu trắng. Hãy tính tần số kiểu gene và tần số allele của quần thể.
Trong quần thể ngẫu phối, nếu cho các cá thể tự thụ phấn hoặc giao phối gần liên tục qua nhiều thế hệ thì tần số allele có thay đổi không? Hãy giải thích.
Các nhà khoa học đang cảnh báo về nguy cơ thoái hoá giống của đàn bò sữa ở một số vùng. Hiện tượng này diễn ra khi những người chăn nuôi đã tận dụng những con bò đực được sinh ra từ những con bò cái nuôi lấy sữa để giao phối với chính những con cái này và các con bò cái chị, em. Thế hệ sau của những cặp bố mẹ bò nêu trên cho ra chất lượng sữa giảm rõ rệt. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống ở bò sữa nêu trên dựa trên cơ sở di truyền.
Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Nếu trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét một cặp gene, mỗi gene có hai allele. Hãy nhận xét về số loại kiểu gene có thể có trong quần thể ngẫu phối.
Quan sát và đọc thông tin trong Hình 13.1, hãy cho biết:
a) Tần số allele có thay đổi qua các thế hệ ngẫu phối không?
b) Sau bao nhiêu thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gene duy trì không đổi?
Bệnh phenylketonuria do một rối loạn chuyển hoá amino acid phenylalanine trong cơ thể ở người đồng hợp tử về allele lặn trên nhiễm sắc thể thường, những người có kiểu gene đồng hợp trội hoặc dị hợp không biểu hiện bệnh. Ở Anh, tần số người bị bệnh phenylketonuria là 1/10000. Hãy xác định:
- Tần số allele lặn trong quần thể.
- Tần số những người bình thường không mang allele lǎn.
- Tần số những người bình thường có mang allele lặn.
Dựa vào hiểu biết về di truyền học quần thể, hãy cho biết nếu một gene đột biến lặn xuất hiện ở quần thể giao phối gần và quần thể giao phối ngẫu nhiên với tần số như nhau thì thể đột biến sẽ xuất hiện ở quần thể nào sớm hơn. Giải thích.
Trong các quần thể sau đây, quần thể nào đang đạt trạng thái cân bằng di truyền theo định luật Hardy – Weinberg? Giải thích.
a) 0,42 BB: 0,48 Bb: 0,1 bb.
b) 0,25 BB: 0,5 Bb: 0,25 bb.
c) 0,6 BB: 0,1 Bb: 0,3 bb.
d) 100% bb.
Di truyền học cá thể nghiên cứu sự di truyền tính trạng qua các thế hệ cá thể, xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gene ở mỗi thế hệ lai trong các phép lai hữu tính. Bằng cách nào có thể nghiên cứu đặc trưng di truyền, sự thay đổi hoặc sự duy trì đặc trưng đó qua các thế hệ của một tập hợp cá thể cùng loài như đàn ngựa vằn ở đồng cỏ châu Phi?
Cho biết các quần thể có trong hình 13.1 duy trì bền vững qua nhiều thế hệ nhờ phương thức sinh sản nào?
Hãy nêu một số ví dụ về quần thể.
Nêu ý nghĩa của việc xác định tần số allele, tần số kiểu gene trong quần thể.
Cấu trúc di truyền của quần thể được duy trì ổn định khi thỏa mãn các điều kiện nào?
Quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi: Ở quần thể thế hệ F2 các tần số kiểu gene AA, Aa, aa thay đổi theo xu hướng nào nếu các cá thể tiếp tục tự thụ phấn?
Quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi: Sau càng nhiều thế hệ tự thụ phấn, tần số các kiểu gene thay đổi theo xu hướng nào?
Hãy nêu và giải thích ví dụ minh họa ảnh hưởng của tự thụ phấn, giao phối gần đến một quần thể ngẫu phối.
Tại sao tự thụ phấn bắt buộc xảy ra có thể gây thoái hóa giống ở các giống lúa lai nhưng vẫn cần áp dụng trong các phương pháp chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng?
Hậu quả của hiện tượng giao phối gần xảy ra đối với đàn vật nuôi là gì? Biện pháp nào có thể áp dụng để giảm nguy cơ giao phối gần trong đàn vật nuôi?
Hai quần thể ở thế hệ ban đầu đều có tần số các kiểu gene tương ứng là 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Trong đó, quần thể I gồm các cây giao phấn, quần thể II gồm các cây tự thụ phấn bắt buộc. Theo em, quần thể nào có tần số kiểu gene dị hợp tử cao hơn. Giải thích.
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối có đặc điểm gì? Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền phải thỏa mãn những điều kiện nào?
Một quần thể gồm toàn cá thể dị hợp tử có kiểu gene Aa. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg không? Giải thích.
Giao phối cận huyết tác động như thế nào đến tần số các kiểu gene và tần số allele của quần thế?
Tại sao những cây thụ phấn nhờ gió như cây ngô, nếu cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần thì sau một số thế hệ dòng thuần sẽ bị thoái hóa?
Quần thể nào dưới đây đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg, quần thể nào không? Giải thích.
a) Quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gene dị hợp.
b) Quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn.
c) Quần thể gồm toàn cá thể có kiểu hình trội.
Tại sao nhiều loài cây tự thụ phấn nghiêm ngặt như đậu hà lan lại không bị thoái hóa giống?
Trong một quần thể người, các nhà di truyền đã xác định được có 182 người có nhóm máu MM, 172 người có nhóm máu MN và 4 người có nhóm máu NN. Hãy tính tần số allele M, N và tần số các kiểu gene của quần thể này.
Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4 trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là