Đề bài

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u {\rm{ }} = \left( {a;{\rm{ }}b} \right)\). Xét điểm M(x ; y) nằm trên \(\Delta \) (Hình 26).

a) Nhận xét về phương của hai vectơ \(\overrightarrow u {\rm{ }}\)và\(\overrightarrow {{M_o}M} \).

b) Chứng minh có số thực t sao cho \(\overrightarrow {{M_o}M} \) = \(t\overrightarrow u {\rm{ }}\).

c) Biểu diễn toạ độ của điểm M qua toạ độ của điểm \({M_o}\) và toạ độ của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u {\rm{ }}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Hai vectơ \(\overrightarrow u {\rm{ }}\)và \(\overrightarrow {{M_o}M} \) cùng phương với nhau.

b) Xét \(M\left( {x;y} \right)\). Vì cùng phương với nên có số thực t sao cho \(\overrightarrow {{M_o}M}  = t\overrightarrow u {\rm{ }}\).

c) Do \(\overrightarrow {{M_o}M}  = \left( {x - {x_o};y - {y_o}} \right),\overrightarrow u  = \left( {a;b} \right)\) nên:

\(\overrightarrow {{M_o}M}  = t\overrightarrow u {\rm{ }} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - {x_o} = at\\y - {y_o} = bt\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {x_o} + at\\y = {y_o} + bt\end{array} \right.\)

Vậy tọa độ điểm M là: \(M\left( {{x_o} + at;{y_o} + bt} \right)\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Lập phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( { - 1;2} \right)\) và song song với đường thẳng \(d:3x - 4y - 1 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?

A. \(2x - y + 1 = 0\)

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = t\end{array} \right.\)

C. \({x^2} + {y^2} = 1\)

D. \(y = 2x + 3\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một trò chơi đua xe ô tô vượt da mặt trên máy tính là xác định trước một hệ trục tọa độ Oxy. Cho biết một ô tô chuyển động thẳng đều từ điểm \(M(1;1)\) với vectơ vận tốc\(\overrightarrow v  = (40;30)\).

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d biểu diễn đường đi của ô tô.

b) Tìm tọa độ của xe tương ứng với t = 2; t = 4.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm \(B( - 9;5)\) và nhận \(\overrightarrow v  = (8; - 4)\) là vectơ chỉ phương.

b) Tìm tọa độ điểm P trên \(\Delta \), biết P có tung độ bằng 1.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y =  - 2 + t\end{array} \right.\) 

a) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc đường thẳng \(\Delta \).

b) Điểm nào trong các điểm \(C( - 1: - 1).{\rm{ }}D\left( {1:3} \right)\) thuộc đường thẳng \(\Delta \)?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - t\\y = 4 + 2t\end{array} \right.\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của ∆?

A. \(\overrightarrow {{u_1}}  = (3;4)\)                   

B. \(\overrightarrow {{u_2}}  = ( - 2;1)\)                    

C. \(\overrightarrow {{u_3}}  = ( - 1;2)\)                    

D. \(\overrightarrow {{u_4}}  = ( - 2; - 1)\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 2 - 5t\\y =  - 1 + 3t\end{array} \right.\). Trong các điểm có tọa độ dưới đây điểm nào nằm trên đường thẳng ∆?

A. (-3; -2)                   

B. (2; -1)                    

C. (-2; 1)                    

D. (-5; 3)

Xem lời giải >>
Bài 8 : Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M({x_0};{y_0})\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u  = (a;b)\):

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} + bt}\end{array}} \right.\).                           

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + at}\\{y = {y_0} - bt}\end{array}} \right.\).                              

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} + bt}\\{y = {y_0} + at}\end{array}} \right.\)   

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = {x_0} - bt}\\{y = {y_0} - at}\end{array}} \right.\).

Xem lời giải >>