Ghép các tiếng sau thành từ ngữ:
Em đọc kĩ các tiếng trên sau đó ghép thành từ ngữ có ý nghĩa, mỗi từ gồm 2 tiếng cho phù hợp.
bạn học, bạn bè, bạn thân, đôi bạn, học đường, đường học.
Các bài tập cùng chuyên đề
Nói về tranh minh hoạ bài đọc: - Mỗi người, vật, con vật trong tranh đang làm gì? - Đoán xem chuyện gì xảy ra với người, vật, con vật trong tranh. |
Vì sao mùa hoa này, bằng lăng không vui? |
Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì? |
Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng bằng cách nào? |
Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? |
Đặt một tên khác cho bài đọc. |
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị. b. Chia sẻ với bạn về đặc điểm, lời nói của nhân vật em thích trong truyện đã đọc. |
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị sau khi đọc một truyện về bạn bè.
Tìm 2 - 3 từ ngữ:
a. Chỉ tình cảm bạn bè
M: thân thiết
b. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn
M: trốn tìm
Đặt một câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2 để:
a. Giới thiệu về bạn bè.
M: Mai, Minh và Châu là những người bạn thân thiết của em.
b. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng với bạn.
M: Giờ ra chơi, chúng em chơi trốn tìm rất vui.
Tìm từ ngữ chỉ các âm thanh được so sánh với nhau trong câu thơ sau rồi điền vào bảng.
a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
Hồ Chí Minh
b.
Đã có ai lắng nghe
Tiếng mưa trong rừng cọ
Như tiếng thác dội về
Như ào ào trận gió.
Nguyễn Viết Bình
c.
Tiếng mưa ròn rọt
Như là đuổi nhau
Tiếng mưa rào rào
Như đang đổ thóc.
Trần Lan Vinh
Sự vật |
Âm thanh 1 |
Từ ngữ dùng để so sánh |
Âm thanh 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|