Đề bài

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;2; - 1} \right)\), \(B\left( {2; - 1;3} \right)\), \(C\left( { - 4;7;5} \right)\). Tọa độ chân đường phân giác trong góc \(\widehat B\) của tam giác \(ABC\) là:

  • A.

    \(\left( { - \dfrac{2}{3};\dfrac{{11}}{3};1} \right)\)

  • B.

    \(\left( {\dfrac{2}{3};\dfrac{{11}}{3};\dfrac{1}{3}} \right)\)

  • C.

    \(\left( {\dfrac{{11}}{3}; - 2;1} \right)\)

  • D.

    \(\left( { - 2;11;1} \right)\)

Phương pháp giải

- Gọi \(D\) là điểm cần tìm.

- Tìm mối quan hệ giữa hai véc tơ \(\overrightarrow {DC} \) và \(\overrightarrow {DA} \) dựa vào tính chất đường phân giác.

- Dựa vào mối quan hệ trên tìm tọa độ điểm \(D\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi \(D\) là chân đường phân giác trong góc \(\widehat B\) của tam giác \(ABC\)

Ta có \(\overrightarrow {DA}  =  - \dfrac{{BA}}{{BC}}\overrightarrow {DC} \). Tính được \(BA = \sqrt {26} \), \(BC = \sqrt {104} \).

Suy ra \(\overrightarrow {DA}  =  - \dfrac{{\sqrt {26} }}{{\sqrt {104} }}\overrightarrow {DC}  \Leftrightarrow \overrightarrow {DC}  =  - 2\overrightarrow {DA} \).

Gọi \(D\left( {x;y;z} \right)\). Từ \(\overrightarrow {DC}  =  - 2\overrightarrow {DA}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 4 - x =  - 2\left( {1 - x} \right)\\7 - y =  - 2\left( {2 - y} \right)\\5 - z =  - 2\left( { - 1 - z} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2/3\\y = 11/3\\z = 1\end{array} \right.\).

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ , cho điểm $M$ thỏa mãn hệ thức  \(\overrightarrow {OM}  = 2\vec i + \vec j\). Tọa độ của điểm  $M$ là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho \(\overrightarrow {OM}  = 2\vec j - \vec k\) và \(\overrightarrow {ON}  = 2\vec j - 3\vec i\). Tọa độ của \(\overrightarrow {MN} \) là: 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( {0; - 2;3} \right),B\left( {1;0; - 1} \right)$.  Gọi $M$ là trung điểm đoạn  $AB$. Khẳng định nào sau đây là đúng? 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm $M\left( {2; - 3;5} \right),N\left( {6; - 4; - 1} \right)$ và đặt  \(u = \left| {\overrightarrow {MN} } \right|\). Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong không gian $Oxyz$ cho ba vecto \(\vec a = \left( { - 1;1;0} \right),\vec b = \left( {1;1;0} \right),\vec c = \left( {1;1;1} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong không gian $Oxyz$ cho $3$ véc tơ: \(\vec a\left( {4;2;5} \right),\vec b\left( {3;1;3} \right),\vec c\left( {2;0;1} \right)\). Kết luận nào sau đây đúng 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tam giác $ABC$ biết $A\left( {2;4; - 3} \right)$ và trọng tâm $G$ của tam giác có toạ độ là $G\left( {2;1;0} \right)$. Khi đó \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} \) có tọa độ là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 2\sqrt 3 ,{\rm{ }}\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\) và $\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {30^0}$. Độ dài của vectơ \(\left[ {5\overrightarrow a , - 2\overrightarrow b } \right]\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm $A\left( {1;2; - 1} \right),B\left( {2; - 1;3} \right),C\left( { - 3;5;1} \right)$. Tìm tọa độ điểm $D$ sao cho tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình bình hành $ABCD$ với $A\left( {2;4; - 4} \right),B\left( {1;1; - 3} \right),C\left( { - 2;0;5} \right),D\left( { - 1;3;4} \right)$. Diện tích của hình bình hành $ABCD$ bằng

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, các điểm $A\left( {1;2;3} \right),B\left( {3;3;4} \right),C\left( { - 1;1;2} \right)$ sẽ:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba vectơ \(\vec a = \left( {3; - 1; - 2} \right),\vec b = \left( {1;2;m} \right)\) và \(\vec c = \left( {5;1;7} \right)\). Giá trị \(m\) bằng bao nhiêu để \(\vec c = \left[ {\vec a,\vec b} \right]\). 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba vectơ $\vec a = \left( {1;m;2} \right),\vec b = \left( {m + 1;2;1} \right)$ và \(\vec c = \left( {0;m - 2;2} \right)\). Giá trị \(m\) bằng bao nhiêu để ba vectơ \(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho $A\left( {1;2;5} \right),B\left( {1;0;2} \right),C\left( {4;7; - 1} \right),D\left( {4;1;a} \right)$. Để $4$ điểm $A,B,C,D$ đồng phẳng thì $a$ bằng:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hai điểm \(A(1;2; - 1)\) và \(B( - 1;3;1)\). Tọa độ điểm $M$ nằm trên trục tung sao cho tam giác $ABM$ vuông tại $M$ .

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho ba điểm\(A(1;1;1),B( - 1; - 1;0)\) và \(C(3;1; - 1)\). Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc $\left( {Oxy} \right)$  và cách đều các điểm \(A,B,C\) .

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Trong không gian với hệ tọa độ  $Oxyz$, cho hai điểm  \(A(1;4;2)\) , \(B( - 1;2;4)\). Tìm tọa độ điểm $M$ thuộc trục $Oz$  sao cho :\(M{A^2} + M{B^2} = 32\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho hai điểm  \(A(0;2; - 1)\) , \(B(2;0;1)\). Tìm tọa độ điểm $M$ nằm trên trục $Ox$ sao cho :\(M{A^2} + M{B^2}\) đạt giá trị bé nhất.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ $Oxyz$, cho hình hộp $ABCD.A'B'C'D'$ biết $A\left( {1;0;1} \right)$, $~B\left( 2;1;2 \right)$,  $D\left( {1; - 1;1} \right)$ và \(C'(4;5; - 5)\).  Khi đó, thể tích của hình hộp đó là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$,  cho tứ diện \(ABCD\)  có \(A(2; - 1;1)\), \(B(3;0; - 1)\), \(C(2; - 1;3)\) và $D$ thuộc trục $Oy$ . Tính tổng tung độ của các điểm $D$, biết thể tích tứ diện bằng $5$ .

Xem lời giải >>