Đề bài

 4. Listen again. Choose the correct answer.

(Nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng.)

1 The girl can't go to

a school.                 b a party.                 c the shops.

2 The weather at the moment is

a cloudy.                 b rainy.                 c sunny.

3. Which picture shows the weather yesterday morning? 


Phương pháp giải

Tạm dịch câu hỏi:

1 Cô gái không thể đi đến

a. trường. b. một bữa tiệc.c các cửa hàng.

2 Thời tiết hiện tại là

a. đám mây. b mưa. c nắng.

3. Hình nào cho biết thời tiết sáng hôm qua?

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.b

2.c

3.c

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen to an interview with explorer Stephanie Lowe. What do you think she is going to do in Antarctica? Listen and check your answer.

(Nghe cuộc phỏng vấn với nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Bạn nghĩ cô ấy sẽ làm gì ở Nam Cực? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Read the Study Strategy. Then read the questions in exercise 5 carefully. Are there any answers you can guess now?

(Đọc nghiên cứu chiến lược. Sau đó đọc kỹ các câu hỏi trong bài tập 5. Có câu trả lời nào bạn có thể đoán bây giờ không?)

STUDY STRATEGY (CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP)

Guessing answers before listening: (Đoán câu trả lời trước khi nghe)

• Before listening, read the questions carefully. (Trước khi nghe, hãy đọc kỹ câu hỏi.)

• See how many answers you can guess. (Xem bạn có thể đoán được bao nhiêu câu trả lời.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)


1. Stephanie is also a....

a. teacher       

b. photographer     

c. doctor 

2. 98% of Antarctica is ....

a. ice               

b. snow                     

c. water 

3. In Antarctica Stephanie will see.....

a. polar bears

b. polar bears and penguins

c. penguins and whales

4. The weather in November will be.....

a. sunny, windy and cold

b. sunny and cold

c. cold and rainy

5. The temperature will be about.... .

a. -13°C     

b. -33°C     

c. -30°C

6. She'll communicate with her friends and family with a special....

a. mobile phone     

b. laptop     

c. radio 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Read the Skills Strategy. Then watch or listen and complete the dialogue with the words in the box. Who are they going to invite?

(Đọc Chiến lược Kỹ năng. Sau đó xem hoặc nghe và hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Họ sẽ mời ai?)


SKILLS STRATEGY (CHIẾN LƯỢC KỸ NĂNG)

Before you watch or listen, you should: (Trước khi xem hoặc nghe, bạn nên)

• read the words in the box. (đọc các từ trong khung.)

• try to predict which words will fill the gaps. (cố gắng dự đoán từ nào sẽ có thể điền vào khoảng trống.)

 

          a picnic                         drinks                         hot and sunny                      my house

Zoe: Look! It says it'll be1…….........this weekend. Let's go to the beach.

Aaron: That's a good idea! Let's take2……………..

Zoe: Cool! I can bring some pizza.

Aaron: I can make some sandwiches.

Zoe: Great! I'll ask Hannah to bring some3………….

Aaron: Right. I'll text Jim and see if he wants to come, too.

Zoe: Let's meet at4……….... at 9 a.m.My mum can drive us to the beach.

Aaron: OK. I'll be at your house at nine.

Zoe: Don't be late, Aaron, and don't forget the sandwiches ... and the sun cream!

Aaron: I won't ... I promise.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Watch or listen again. Which key phrases are for making offers and which are for making promises? Write O (offers) or P (promises). Then practise the dialogue with a partner.

(Xem hoặc nghe lại. Cụm từ khóa nào để đưa ra lời đề nghị và cụm từ nào để đưa ra lời hứa? Viết O (đề nghị) hoặc P (hứa hẹn). Sau đó, thực hành đối thoại với một người bạn của bạn.)


KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)

Making offers and promises (Đưa ra lời đề nghị và hứa hẹn)

1. I can bring (some pizza)........

(Tôi có thể mang (một số bánh pizza))

2. I can make (some sandwiches).

(Tôi có thể làm (một số bánh mì).)

3. I'll ask (Hannah) to (bring some drinks).

(Tôi sẽ yêu cầu (Hannah) (mang ít đồ uống).)

4. I'll text (Jim) and see if (he) wants to come too.

(Tôi sẽ nhắn tin cho (Jim) và xem liệu (anh ấy) có muốn đến không.)

5. My (mum) can drive us to the beach....

((mẹ) của tôi có thể chở chúng tôi đến bãi biển)

6. I'll be (at your house at nine)......

(Tôi sẽ (có mặt ở nhà bạn lúc 9 giờ)...)

7. I won't ...........I promise......

(Tôi sẽ không... Tôi hứa...)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

VOCABULARY AND LISTENING Weather conditions

TỪ VỰNG VÀ LUYỆN NGHE  Điều kiện thời tiết

12. Listen and match the places 1-6 with pictures a-f.

(Nghe và nối các địa điểm 1-6 với các hình a-f)


 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Listen to three people talking about today’s weather in their city. Write the names of the cities and match them in the photo.

(Nghe ba người nói về thời tiết hôm nay ở thành phố của họ. Viết tên các thành phố và ghép chúng vào ảnh.)


Speaker 

(Người nói)

Name of the city

(Tên thành phố)

Photo 

(Ảnh)

1

   

2

   

3

   
Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen to three recordings and answer the questions.

(Nghe ba đoạn ghi âm và trả lời các câu hỏi.)


1. How high are the passengers flying at the moment?

(Hiện tại hành khách đang bay cao bao nhiêu?)

2. What is Kitty doing after lunch?

(Kitty đang làm gì sau bữa trưa?)

3. Where is Struan going with his grandfather?

(Struan đang đi đâu với ông của mình?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)


1. The weather in London is...

a. cloudy

b. cold

c. windy

2. The weather in Athens at the moment is...

a. great

b. foggy

c. cold

3. Struan’s grandfather thinks that in Scotland...

a. the weather never changes

b. it’s never warm

c. it often rains

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Read or listen to Part 2. Are they far from the theatre?

(Đọc hoặc nghe Phần 2. Họ có ở xa rạp hát không?)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. You ‘re outside the National Youth Theatre. Find it on the map. Listen again. Where did dad park his car?

(Bạn đang ở ngoài Nhà hát Tuổi trẻ Quốc gia. Tìm nó trên bản đồ. Nghe một lần nữa. Bố đã đậu xe ở đâu?)


Xem lời giải >>
Bài 12 :

 3. Andy, Andy's mum and Ben are talking about their holiday plans. Read the sentences first. Can you guess any of the answers? Then listen and answer the questions.

(Andy, mẹ của Andy và Ben đang nói về kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Đọc trước các câu. Bạn có đoán được câu trả lời nào không? Sau đó lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)

 
 

Ben is going to visit San Francisco in July.

1. The temperature in San Francisco will be about ____°C in July.

2. In the morning, the weather will probably be ____ in San Francisco.

3. In the afternoon, the weather will sometimes be ____ .

4. Ben will need to take ____ to San Francisco.

5. Andy is going to go on a ____ holiday in Italy.

6. The weather will be ____ and ____ .

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. Listen again. Correct the information in the sentences.

(Nghe lại. Sửa thông tin trong các câu.)


 

Ben is going to visit his grandmother's brother. sister

1. Andy's mum worked in San Francisco for two years. ______

2. The weather in Son Francisco never changes. ______

3. In San Francisco, it's sunnier in December than in July. ______

4. The weather is sometimes snowy in Son Francisco too. ______

5. Andy is going to stay in the north of Italy. ______

6. Andy's tent is very small. ______

Xem lời giải >>
Bài 14 :

 3. Listen and match pictures A-C with situations 1-3. 

(Nghe và ghép tranh A-C với tình huống 1-3.)

Xem lời giải >>