Đề bài

 4. Jasmine talks to her friend Sia about the beach volleyball competition. Who were the champions? 

(Jasmine nói chuyện với bạn cô Sia về cuộc thi bóng chuyền bãi biển. Ai là nhà vô địch?)


Phương pháp giải

Nội dung bài nghe:

Sia: Hello, Jasmine! How are things? 

Jasmine: Oh hi, Sia! Good, thanks. 

Sia: How was your weekend?

Jasmine: It was great, thanks. You know I’m really into beach volleyball? 

Sia: Mm hm. 

Jasmine: Well, I was in a big competition in Brighton on Sunday. 

Sia: Really? Was it good? 

Jasmine: Yeah, it was a lot of fun. And it was really popular ... there were hundreds of players and fans there. My mum and dad came, too, of course, and my sister. We were there all day. 

Sia:Great! And what about your team? Were you the winners? 

Jasmine: Well, we won our first three matches in the morning, so we were in the final in the afternoon. But we were very tired, and the other team were better than us. So, in the end, they won. But it was a very exciting match. 

Sia: That’s good news you were in the final. 

Jasmine: Thanks. Why don’t you come with us next time? There’s another competition soon. I think it’s in the last week of July. 

Sia:Sure. Why not? Text me when you’re going. 

Jasmine: OK. See you soon. Bye!

Tạm dịch bài nghe:

Sia: Xin chào, Jasmine! Mọi thứ thế nào?

Jasmine: Ồ, chào Sia! Khỏe cảm ơn.

Sia: Cuối tuần của bạn thế nào?

Jasmine: Thật tuyệt, cảm ơn. Bạn biết tôi thực sự thích bóng chuyền bãi biển chứ?

Sia: Mm hm.

Jasmine: Chà, tôi đã tham gia một cuộc thi lớn ở Brighton vào Chủ nhật.

Sia: Thật không? Nó tốt chứ?

Jasmine: Đúng vậy, rất vui. Và nó thực sự phổ biến ... có hàng trăm người chơi và người hâm mộ ở đó. Tất nhiên, bố và mẹ tôi cũng đến, và cả chị gái tôi. Chúng tôi đã ở đó cả ngày.

Sia: Tuyệt vời! Còn đội của bạn thì sao? Các bạn có phải là người chiến thắng?

Jasmine: Chà, chúng tôi đã thắng ba trận đầu tiên vào buổi sáng, vì vậy chúng tôi đã có mặt trong trận chung kết vào buổi chiều. Nhưng chúng tôi đã rất mệt, và đội khác giỏi hơn chúng tôi. Vì vậy, cuối cùng, họ đã giành chiến thắng. Nhưng đó là một trận đấu rất hấp dẫn. 

Sia:  Đó là tin tốt khi bạn đã có mặt trong trận chung kết.

Jasmine: Cảm ơn. Tại sao bạn không đến với chúng tôi lần tới nhỉ? Sắp có một cuộc thi khác. Tôi nghĩ đó là vào tuần cuối cùng của tháng Bảy.

Sia: Chắc chắn rồi. Tại sao không? Nhắn tin cho tôi khi bạn đi.

Jasmine: Được rồi. Hẹn sớm gặp lại. Tạm biệt!

Lời giải của GV Loigiaihay.com

The other team were the champions.

(Các đội khác là nhà vô địch.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Listen to the passages. Who are they about?

(Nghe các đoạn văn. Chúng nói về cái gì?)


 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to the passages again. Then tick () T (True) or F (False) for each sentence.

(Nghe lại các đoạn văn. Sau đó đánh dấu T (đúng) hoặc F (sai) cho mỗi câu.)


 

T

F

1. The passages are about two sportsmen.      

 

 

2. Hai goes cycling at the weekend.               

 

 

3. Hai’s favourite sport is karate.                    

 

 

4. Alice doesn’t like doing sport very much.

 

 

5. Alice plays computer games every day.     

 

 

 

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen again and fill each blank with a word to complete each sentence.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống với một từ để hoàn thành mỗi câu.)


1. Hai plays _________ at school.

2. Hai practises karate at the club _________ times a week.

3. _________ likes watching sport on TV.

4. Alice plays_________ every Saturday.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Watch or listen and answer the question.

(Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi.)


1. Does Liane do any sports ?

(Liane có chơi môn thể thao nào không?)

2. What sport does Lewis watch on TV ?

(Lewis xem môn thể thao nào trên TV?)

3. Are there any sports Ray wants to try ?

(Có môn thể thao nào Ray muốn thử không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen to information about Alana Smith and Tom Schaar. From column A, choose who is talking. From column B, choose where they are.

(Nghe thông tin về Alana Smith và Tom Schaar. Từ cột A, hãy chọn người đang nói. Từ cột B, chọn vị trí của họ.)


A                 

1. parents talking 

(phụ huynh đang nói)    

2. sports fans talking

(người hâm mộ thể thao đang nói)

3. Alana and Tom

B

4. at school (ở trường)

5. at the X Games Asia

(ở X Games Chấu Á)

6. on a TV programme

(trên một chương trình TV)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen again and look at sentences 1—4 in the text. Choose the correct answers for Alana and then for Tom.

(Hãy nghe lại và xem các câu 1 — 4 trong văn bản. Chọn câu trả lời đúng cho Alana và sau đó cho Tom.)


 

1. She/ He learned to skate when she/he was…………………

(Cô ấy / Anh ấy học trượt băng khi cô ấy / anh ấy …………………)

 

a. four                          b. seven                        c. nine

 

2. She / He first went to the X Games in…………………

(Cô ấy / Anh ấy lần đầu tiên tham dự XGames ở…………………)

 

a. Barcelona                 b. Miami                       c. Shanghai

 

3. She/ He did a trick called…………………

(Cô ấy / Anh ấy đã thực hiện tiểu xảo được gọi là …………………)

 

a. 900                           b. 108               c. 540 McTwist

 

4. She / He won an X Games   medal when she/he was…………………

(Cô ấy / Anh ấy đã giành được huy chương X Games khi cô ấy / anh ấy …………………)

 

a. ten                            b. twelve                      c. fourteen

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Look at the phrases. Then listen to three mini - dialogues. Which phrases do you hear?

(Nhìn vào các cụm từ. Sau đó, nghe ba đoạn hội thoại nhỏ. Bạn nghe thấy những cụm từ nào?)


It was

It wasn't

brilliant.

cool.

OK.

great.

 

I went ...

to a concert.

on a trip.

to a tennis match.

to the cinema.

on Saturday.

to a restaurant with my parents.

 

The

music

place(s)

players

food

game

film

was

wasn't

were

weren't

bad.

boring.

nice.

amazing.

strange.

interesting.

terrible.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

VOCABULARY AND LISTENING XGames

11. Listen and write True or False.

(Nghe và viết Đúng hay Sai.)


Hannah Burton ....

1. won the silver medal last night _____________

(đã giành được huy chương bạc đêm qua )

2. did one very difficult trick last night _____________

(đã làm một thủ thuật rất khó tối qua)

3. started to snowboard at the age of fifteen _____________

(bắt đầu trượt tuyết ở tuổi mười lăm)

4. became interested in the sport on holiday _____________

(bắt đầu quan tâm đến môn thể thao vào kỳ nghỉ)

5. learned to snowboard in two months _____________

(học trượt ván trong hai tháng)

6. did gymnastics when she was younger_____________

(đã tập thể dục dụng cụ  khi cô ấy còn nhỏ)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1. Look at the photo. What sport is Sol doing? Listen and check.

(Nhìn ảnh. Sol đang tập môn thể thao nào? Nghe và kiểm tra xem đáp án của em có đúng không)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Listen to a radio phone-in and match the speakers (1-4) with the information (a-d).

(Nghe cuộc gọi radio và hãy cho biết người nói là ai (1-4) với và đúng với thông tin nào (a-d)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn đáp án đúng)


Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Read or listen.

What does Max do in his free time?

(Đọc hoặc nghe. Max làm gì trong thời gian rảnh ?)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

 3. Listen and choose the correct answers.

(Nghe và chọn câu trả lời đúng)

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

 4. Listen again and complete the sentences with one, two or three words.

(Nghe lại và hoàn thành các câu với một, hai hoặc ba từ.)

 

Ryan is seventeen years old.

1. Ryan is from the ______

2. Ryan went skiing every ______ when he was younger.

3. Ryan watched ski jumping on TV when he was ______ years old.

4. At first, Ryan did jumps of ______metres.

5. Ryan went to a competition in ______ when he was sixteen.

6. The Winter Olympics Special TV programme is at ______every day. 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

5. Listen again and write True or False.

(Nghe lại và viết Đúng hoặc Sai.)

Jasmine ........ 

had fun at the competition.                     True

1. went with her parents and her brother. 

2. was at the competition all day.

3. won the first four matches with her team.

4. was in the final of the competition.

5. is in a beach volleyball competition in August. 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

3. Listen to four phone conversations (1-4). Match them with sentences a-d.

(Nghe bốn cuộc trò chuyện điện thoại (1-4). Nối chúng với các câu a-d.)

a. □ The girl talks about a new sport she started.

b. □ The boy and girl talk about a regular activity.

c. □ The boy and girl plan to do something together.

d. □ The boy talks about something he did on holiday. 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

4. Listen again. Choose the correct answer. 

(Nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Listen and tick True or False.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Fill in the blank with ONE word.

Xem lời giải >>