Đề bài

2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the word given for each.

(Viết lại các câu sau để giữ nguyên ý nghĩa của chúng, sử dụng từ cho sẵn cho mỗi câu.)

1. A train leaves for Da Nang at 5 o’clock every morning. (THERE)

___________________________________________________________

2. Is it possible to travel to Sa Pa by air? (CAN)

___________________________________________________________

3. Our teacher is always a careful driver. (DRIVES)

___________________________________________________________

4. The distance from Ha Noi to Hue City is about 540 km. (IT)

___________________________________________________________

5. Road users should obey traffic rules strictly. (OBEYED)

___________________________________________________________

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. There is a train leaving for Da Nang at 5 o'clock every morning.

(Có một chuyến tàu khởi hành đi Đà Nẵng lúc 5 giờ hàng ngày.)

Giải thích: “a” (một) dùng “there is”

2. Can you / we travel to Sa Pa by air?

(Bạn / chúng tôi có thể đến Sa Pa bằng đường hàng không?)

Giải thích: Cấu trúc: Can + chủ từ + động từ nguyên mẫu..?

3. Our teacher always drives carefully.

(Giáo viên của chúng tôi luôn lái xe cẩn thận.)

Giải thích:

- Trạng từ “carefully” đứng sau bổ nghĩa cho động từ “drive”

- Cách chuyển cụm danh từ ( tính từ + danh từ ): chuyển danh từ thành động từ, tính từ chuyển thành trạng từ

4. It is about 540 km from Ha Noi to Hue City.

(Khoảng cách từ Hà Nội đến thành phố Huế là 540km.)

Giải thích:

- Cấu trúc: It + be + khoảng cách + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2 : khoảng cách từ đâu đến đâu

- “distance” (khoảng cách) = It is + khoảng cách

5. Traffic rules should be strictly obeyed (by road users).

(Các quy tắc giao thông cần được tuân thủ nghiêm ngặt (của người tham gia giao thông).)

Giải thích:

- Chuyển câu chủ động thành câu bị động.

- Câu bị động với “should”: S + should be + V3/ Ved => should + be + obeyed

- Chuyển tân ngữ trong câu chủ động thành chủ ngữ trogn câu bị động

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Writing

4. Tick (✓) the traffic problems in big cities in Viet Nam.

(Đánh dấu (✓) vào vấn đề giao thông ở các thành phố lớn ở Việt Nam.)

 

too many vehicles on the road

 

narrow and bumpy roads

 

some people not obeying traffic rules

 

young children riding their bikes dangerously

 

wild animals running across the road

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Write a paragraph of about 70 words about the traffic problems in your town/city. Use the cues above, and the following outline.

 (Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về vấn đề giao thông ở thị trấn / thành phố của bạn. Sử dụng các gợi ý ở trên và dàn ý sau.)

- Introduction

- Problem 1:

- Problem 2: 

- …

- Conclusion: reason or suggestion 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Writing

5. Write a paragraph of about 70 words about your favourite means of transport. You may use the following questions as cues.

(Viết đoạn văn khoảng 70 từ kể về phương tiện giao thông mà bạn yêu thích. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như một gợi ý.)

1. What is your favourite means of transport? 

(Phương tiện giao thông yêu thích của bạn là gì?)

2. Why is it your favourite means of transport? 

(Tại sao nó là phương tiện giao thông yêu thích của bạn?)

My favourite means of transport is _____________

_________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Write full sentences, using the words and phrases given.

(Viết các câu đầy đủ, sử dụng các từ và cụm từ đã cho.)

1. - How / your close friend / go / school /?

- She / cycle /.

___________________________________________________________

2. Traffic jams / a problem / big cities / Viet Nam /.

___________________________________________________________

3. If you / not careful / fall off / your bicycle /.

___________________________________________________________

4. Before / every meal / should wash / our hands / carefully /.

___________________________________________________________

5. It / about 300 km / Ho Chi Minh City /Phu Quoc Island /.

___________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Write a paragraph (about 80 words) about the traffic problems in your area or a place you know. You may use the following cues. Make sure to use the right connectors.

(Viết một đoạn văn (khoảng 80 từ) về vấn đề giao thông ở khu vực bạn sinh sống hoặc một nơi bạn biết. Bạn có thể sử dụng các dấu hiệu sau. Đảm bảo sử dụng đúng từ nối.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Look at the picture. Which luggage does the Brown family have? Write questions and answers in full sentences, then rewrite the answers using possessive pronouns.

(Nhìn vào bức tranh. Gia đình Brown có những hành trang nào? Viết câu hỏi và câu trả lời thành câu đầy đủ, sau đó viết lại câu trả lời bằng cách sử dụng đại từ sở hữu.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Choose one of the kinds of transportation or make up your own for adults in your city. Use the table on the left and your own ideas to fill in the table on the right.

( Chọn một trong các loại phương tiện giao thông hoặc tự trang điểm cho người lớn trong thành phố của bạn. Sử dụng bảng bên trái và ý tưởng của riêng bạn để điền vào bảng bên phải.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Now, use your notes to write an opinion paragraph about why the city should buy this transportation for adults. Write 60 to 80 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết một đoạn văn ý kiến về lý do tại sao thành phố nên mua phương tiện giao thông này cho người lớn. Viết từ 60 đến 80 từ.)

Xem lời giải >>