There are descriptions of four music clubs. The students below all want to join a music club. Decide which music club would be the most suitable for each student below.
(Có những mô tả của bốn câu lạc bộ âm nhạc. Các sinh viên dưới đây đều muốn tham gia một câu lạc bộ âm nhạc. Quyết định câu lạc bộ âm nhạc nào sẽ phù hợp nhất cho mỗi học sinh dưới đây.)
1. D
Ann is 16 and is really keen on playing classical music. She dreams of becoming a professional pianist one day. => D. Star Academy: A club for serious musicians only. Many students of Star Academy have go on to play in famous bands and orchestras around the world. If you pass the entrance exam, you can take part in classes held five nights a week. It’s not cheap, but it’s the best way to start a career in music.
(Ann là 16 và thực sự quan tâm đến việc chơi nhạc cổ điển. Một ngày nào đó cô mơ ước trở thành một nghệ sĩ piano chuyên nghiệp. => D. Học viện Star: Một câu lạc bộ chỉ dành cho các nhạc sĩ nghiêm túc. Nhiều sinh viên của Học viện Star đã tiếp tục chơi trong các ban nhạc và dàn nhạc nổi tiếng trên khắp thế giới. Nếu bạn vượt qua kỳ thi tuyển sinh, bạn có thể tham gia các lớp học được tổ chức năm đêm một tuần. Nó không rẻ, nhưng nó là cách tốt nhất để bắt đầu sự nghiệp trong âm nhạc.)
2. B
Vicky doesn’t play an instrument, but she loves all kinds of music. She knows so much about famous singers and bands, so her friends always ask her for recommendations. She spends all her money on new music and concert tickets. => B. Good Vibes: Replaying the old tunes, The Good Vibes club is famous for its weekly music quiz, held every Wednesday evening. You can win prizes and have lots of fun. Plus, it’s free to enter! Perfect for music experts!
(Vicky không chơi một nhạc cụ, nhưng cô ấy yêu tất cả các loại nhạc. Cô ấy biết rất nhiều về các ca sĩ và ban nhạc nổi tiếng, vì vậy bạn bè của cô ấy luôn hỏi cô ấy những lời giới thiệu. Cô dành tất cả tiền của mình cho vé âm nhạc và buổi hòa nhạc mới. => B. Vibes tốt: Phát lại những giai điệu cũ, Câu lạc bộ Vibes hay nổi tiếng với bài kiểm tra âm nhạc hàng tuần, được tổ chức vào mỗi tối thứ Tư. Bạn có thể giành giải thưởng và có rất nhiều niềm vui. Thêm vào đó, nó miễn phí để vào! Hoàn hảo cho các chuyên gia âm nhạc!)
3. C
Cindy is learning how to play the violin. She cannot afford one right now, but she’s saving up. She likes watching violin tutorials on the internet. => C. Beats and Bass: This club started in 1999 and is run by the school music teachers. Here, students can learn how to play all kinds of instruments, such as piano, violin, guitar, and drums. You don’t have to bring your own instrument because the club has ones you can borrow. Beats and Bass organizes regular events in the town and competes with other high schools. It won two awards last year.
(Cindy đang học cách chơi violin. Cô ấy không thể mua được ngay bây giờ, nhưng cô ấy tiết kiệm. Cô ấy thích xem hướng dẫn violin trên internet. => C. Beats and Bass: Câu lạc bộ này bắt đầu vào năm 1999 và được điều hành bởi các giáo viên âm nhạc của trường. Tại đây, sinh viên có thể học cách chơi tất cả các loại nhạc cụ, chẳng hạn như piano, violin, guitar và trống. Bạn không phải mang theo nhạc cụ của riêng mình vì câu lạc bộ có những nhạc cụ bạn có thể mượn. Beats và Bass tổ chức các sự kiện thường xuyên trong thị trấn và cạnh tranh với các trường trung học khác. Nó đã giành được hai giải thưởng năm ngoái.)
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Read the messages above. Why does Adam change his mind about going to the park?
(Đọc đoạn tin nhắn phía trên. Tại sao Adam lại thay đổi ý định về việc đến công viên?)
A: Hi, Adam. I'm in the park with some friends. Do you want to join us?
B: What are you doing?
A: At the moment, we're listening to Sue. She's playing the guitar.
B: Is she good?
A: She's OK. She's getting better. She has guitar lessons every week. So are you coming?
B: I don’t know. We’re moving house next weekend, so I need to help my parents. We’re packing boxes today.
A: That's a shame. We're playing volleyball later.
B: I love volleyball! Maybe for just an hour…
A: Sure. A game of volleyball doesn't take long. See you later!
a. Huy and Như wrote to Teen World Magazine. What did they write about?
(Huy và Như đã viết thư cho Tạp chí Thế giới tuổi teen. Họ đã viết về cái gì?)
school exams (các kỳ thi ở trường)
leisure activities (các hoạt động giải trí)
indoor activities (các hoạt động trong nhà)
Over to You!
Teen World Magazine is doing a story on what teenagers in Vietnam like to do in their free time and asked Huy and Như about their hobbies.
Huy: I really like doing sports. My favorite sport is karate. I love doing karate. I'm a member of a club, and I'm on the high school team, too. At home, I enjoy doing crossword puzzles. My mom does a crossword every day, and we sometimes do it together. I like solving the clues before she can. I really like playing soccer with my friends, but I don't like just running. Running by yourself is just so boring! The other members of my family love playing board games, but I think that's boring, too. I think playing video games is much more fun.
Như: I enjoy doing aerobics. I go to an aerobics class on Mondays and Thursdays. A few of my friends go to the class, too. I also like playing role-playing games with my friends once or twice a week. Role-playing games are so cool! My dad loves going for a bike ride. Sometimes I go with him. He likes going fishing, too. I really don't like going fishing because there's nothing to do but sit there.
What do you like doing? And what don't you like? Write in and let us know!
b. Now, read and answer the questions.
(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What sport does Huy do on a team? => karate
(Huy tham gia đội tuyển môn thể thao nào?)
2. What activities does Huy say are boring?
(Những hoạt động nào Huy nói là nhàm chán?)
3. What activities does Như do twice a week?
(Những hoạt động nào Như làm hai lần một tuần?)
4. What activity does Như do with her dad?
(Như làm hoạt động gì cùng với bố?)
a. Read the blog post and choose the best heading.
(Đọc bài đăng trên blog và chọn tiêu đề tốt nhất.)
1. FINDING HISTORY (tìm hiểu lịch sử)
2. WEEKEND FUN (cuối tuần vui vẻ)
January 15
Metal detecting is a great hobby for people interested in history. I first tried it after I got a metal detector for my tenth birthday. I saved up my money and bought a new one last year. Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.
I usually go with my friend, Adam. It's more fun to go with someone else because you have someone to talk to.
It can take hours before you find something. Last Sunday, after I spent the whole day looking, I only found an old bottle top. So, you don't always find treasure!
People think it's an expensive hobby, but I don't think so. The last metal detector I bought cost me two hundred dollars. But apart from that, you only need a cheap shovel and lots of time. Some of my friends think it's boring, but I disagree. The noise your metal detector makes when it finds something is really exciting. There's so much history under the ground. Last summer, Adam and I found a really old gold coin. It was over a thousand years old. It's in the Oregon History Museum now. That was pretty amazing.
b. Now,read and answer the questions.
(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What kind of people would enjoy metal detecting?
(Những người như thế nào sẽ thích phát hiện kim loại?)
2. How often does Jamie go metal detecting?
(Jamie có thường xuyên đi dò kim loại không?)
3. What's the most expensive part of Jamie's hobby?
(Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là gì?)
4. What did Jamie and Adam find last summer?
(Jamie và Adam đã tìm thấy gì vào mùa hè năm ngoái?)
2. a) Read the email again. Then read sentences (A–C) and choose the one that best fits each gap (1–3).
(Đọc lại bức thư điện tử. Sau đó đọc các câu (A-C) và chọn cái mà phù hợp nhất với mỗi khoảng trống (1-3).)
A. This type of storytelling started in the 11th century.
B. You see, the stage was a giant swimming pool.
C. I didn’t mind, though, as the puppets were so entertaining.
3. Read the questions (1–3). Which is about ...
(Đọc các câu hỏi (1-3). Cái nào là về …)
1. What did Ben do after lunch?
A. He brought a cake.
B. He had a graduation party.
C. He decorated the house.
2. Where did they celebrate Mia’s birthday?
A. at the cinema
B. at a restaurant
C. in the garden
3. Who helped Jamie book the tickets?
A. his brother
B. his brother’s wife
C. his parents
3. Listen and read the dialogue. Where did Joe go last Saturday?
(Nghe và đọc đoạn đối thoại. Joe đã đi đâu vào thứ bảy tuần trước?)
Bob: How was your weekend?
(Cuối tuần của bạn như thế nào?)
Joe: Great. I went to a pop concert on Saturday.
(Tuyệt. Tớ đã đến một buổi hòa nhạc nhạc pop vào thứ Bảy.)
Bob: Really? Where was it?
(Thật không đó? Ở đâu vậy?)
Joe: It was at the stadium. We were driving there when suddenly the car broke down!
(Nó ở sân vận động. Chúng tớ đang lái xe đến đó thì đột nhiên chiếc xe bị hỏng!)
Bob: Ooh! What did you do?
(Ôi! Vậy bạn đã làm gì?)
Joe: My mum called the breakdown service. While she was waiting for them, we took a bus to the concert. The only problem was we left the tickets in the car.
(Mẹ tớ đã gọi dịch vụ kéo xe hư về sửa chữa. Trong khi đợi họ tới, tụi tớ bắt xe buýt đến buổi hòa nhạc. Vấn đề duy nhất là tụi tớ đã để lại vé trên xe.)
Bob: No!
(Không phải chứ!)
Joe: Yes! Luckily, my mum turned up on time.
(Đúng vậy đó! May mắn thay, mẹ tớ đã đến đúng giờ.)
Bob: Phew! That was really lucky.
(Phù! Điều đó thật sự may mắn.)
Joe: It was. We had a great time.
(Đúng vậy. Chúng tớ đã có khoảng thời gian tuyệt vời.)
3. Find the adjectives Mike used to describe the crowd, the atmosphere, the performance, the music and the band.
(Tìm những tính từ Mike dùng để mô tả đám đông, bầu không khí, buổi biểu diễn, âm nhạc và ban nhạc.)
4. Replace the adjectives in the sentences, using talented, lively, catchy or excellent.
(Thay thế các tính từ trong câu bằng cách sử dụng các từ tài năng, sống động, hấp dẫn hoặc xuất sắc.)
The concert last night was 1) very good. The band were all 2) good musicians. They sang very well, so it was a very 3) nice performance with 4) good songs!
5. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. When was the last time you went to a music event?
2. Who did you go with?
3. Who performed at the event?
4. What happened during the event?
5. How did you like it?
a. Read Jane’s blog post quickly and answer the questions. You have one minute.
(Đọc nhanh bài đăng trên blog của Jane và trả lời các câu hỏi. Bạn có một phút.)
A RAY OF SUNSHINE Home Blog Contact
Jan 19
Hello, it’s me again after another day of going canoeing ☺
This time it was at Lake Taupo. The water was beautiful, and the weather was really nice. My brother, John, went with me, and (surprise, surprise) he didn’t hate it! You know, he really doesn’t like doing any kind of exercise at all. He loves playing sports, but only on a computer ☺ I can’t understand why he likes playing computer games so much. It just sounds really boring to me.
Anyway, we went early in the morning and saw a lot of birds and fish there. The fish weren’t afraid of us and came right up to the canoe. We got really close to a pair of birds, and I took some really nice photos of them.
After hanging out on the lake, we headed back and had breakfast with the other guests at the hotel. John went back to the room to play computer games. I met a girl who was really nice and friendly. She asked me to go running in the forest by the lake that afternoon. I usually hate going running, but I didn’t have any other plans, so I went with her. The weather was really nice that day. I felt really tired afterwards, bur I had a great sleep that night. I think I’ll start running more often.
1. How was Jane’s day at Lake Taupo?
A. fun and relaxing B. boring C. tiring
2. Choose the best title for her blog post.
A. A lazy day B. Meeting new people C. A great day at Lake Taupo
b. Now read and write True, False, or Doesn’t say.
(Bây giờ hãy đọc và viết Đúng, Sai hoặc Không nói.)
1. This is Jane’s first time going canoeing. __________________________
2. John doesn’t normally do exercise. __________________________
3. There’s a forest near the lake.__________________________
4. Jane wants to go for a bike ride. __________________________
5. Jane didn’t like going running in the woods.__________________________
a. Read the blog post below and choose the best heading
(Đọc bài đăng trên blog dưới đây và chọn tiêu đề phù hợp nhất)
1. MARBLES COLLECTING 2. FREE TIME ACTIVITY
Have you ever heard of marble collecting? Back in the 1990s, almost every child loved marbles. My dad had a big collection when he was young. But hardly anyone enjoys collecting marbles now. Most people think it’s boring, but I don’t think so. I love collecting and playing with marbles.
Marbles are pretty cheap and usually cost 20 or 30 cents each. Some are rare and more expensive. I used to ask my dad for money to buy the rarer ones, and he wasn’t too happy about that. But now that I have a part-time job, I’ve started saving money. Every Saturday, before I go to my swimming practice, I like to stop by the toy store to see if they have any new marbles. I have so many marbles that I don’t know how many I have exactly. I think it must be over a thousand!
My little brother also likes playing with marbles. he isn’t as good as I am, but I like to let him win sometimes. He’s so happy when he wins marbles from me. Playing with marbles is so fun!
b. Now read and answer the questions.
(Bây giờ đọc và trả lời câu hỏi.)
1. Who used to have lots of marbles when he was a child? (Ai đã từng có rất nhiều viên bi khi còn nhỏ?)
______________________________________________________
2. What do most people now think about collecting marbles? (Hầu hết mọi người hiện nay nghĩ gì về việc thu thập các viên bi?)
______________________________________________________
3. Where does Brian get money from to buy marbles? (Brian lấy tiền từ đâu để mua viên bi?)
______________________________________________________
4. What does Brian do after going to the toy store? (Brian làm gì sau khi đến cửa hàng đồ chơi?)
______________________________________________________
5. Who does Brian often play with? (Brian thường chơi với ai?)
______________________________________________________
1. Read the email and put the paragraphs in the correct order.
(Đọc thư điện tử và đặt các đoạn văn theo số thứ tự chính xác.)
Sunday funday
Dear Amy.
______ A. Sundays are the best because I have no school and no studying to do. I usually do my homework on Saturday afternoons, so my Sunday is free. I always wake up late on Sunday mornings. I have a big breakfast with my family and I usually help with loading the dishwasher. Then, my dad takes us to the park to have a picnic. We spend the whole day there. It’s so much fun! I play football with my older brother and my dad. My mum usually relaxes and reads a book.
______ B. I have to go now. My brother is making sandwiches for the picnic tomorrow and needs my helo
______ C. It’s so good to hear from you. I am doing great! You wanted to know what my favourite day of the week is, and I can’t hide it from you! It’s Sunday of course!
Talk to you soon,
Best,
Lowell
2.Read the email again and replace the words and phrases in bold with ones from list.
(Đọc thư điện tử một lần nữa và thay thế những từ và cụm từ im đậm bằng các từ và cụm từ trong danh sách.)
- Lots of love
- We always have such a good time!
- Thanks for your email!
- Hi
- Drop me a line soon.
3. Look at the table below and make sentences as in the example.
(Nhìn vào bảng dưới đây và đặt các câu như trong ví dụ.)
|
Saturday (Thứ Bảy) |
Sunday (Chủ nhật) |
sleep a lot |
✓ |
✓ |
listen to music |
|
✓ |
hang out with friends |
✓ |
|
go to the mall |
✓ |
|
do chores |
✓ |
|
watch films with family |
|
✓ |
do homework |
✓ |
|
make breakfast |
|
✓ |
Mia usually sleeps a lot at the weekend.
(Mia thường ngủ nhiều vào cuối tuần.)
Reading
Cheo – Vietnamese Opera
Cheo is a traditional form of musical theate. It dates back the 12th cetury in the Lý Dynasty and consists of folk songs, music and dances.
1________These stories include tales of heroes and heroines and offer a mix of romance, tragedy and comedy. The costumes, makeup, gestures and language all combine to creat typical characters that are familiar to every member of the audience.
In Chèo theatre, there is always a down that plays an important part in the performance. 2_________They present a comic picture of social life. Their role is to comment on the action onstage and involve the audience as much as possible in the dramma.
Traditionally, Chèo is performed outdoor by tourin groups, usually in a village square or the courtyard of a public building. 3________ Apart from the actors and actresses, musicians also play an important role in the performance. They play the flute and drums together with the main instrument in Chèo – the moon lute (đàn nguyệt), the two – string fiddle (đàn nhị) and a three – stringed instrument (đàn tam)
2. Read the text. Then read sentences (A-D) and choose the one that best fits each gap (1-3). There is one extra sentence.
(Đọc đoạn văn. Sau đó đọc các câu (A-D) và chọn một trong những sự phù hợp nhất với mỗi khoảng (1-3). Có một chỗ thừa.)
A. These days, though, it is often performed in doors.
B. This type of Vietnamese opera is very popular with people of all ages.
C. Sometime there is more than one clown.
D. In Chèo, performers also use lots of body language to show stories from legends, history, poetry, and daily life.
3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. When did Chèo appear?
(Chèo xuất hiện khi nào?)
2. What do the stories include?
(Những câu chuyện bao gồm cái gì?)
3. What makes the Chèo characters familiar to the audience?
(Điều gì khiến những nhân vật Chèo quen thuộc với khán giả?)
4. Where is Chèo traditionally performed?
(Theo truyền thống Chèo được biểu diễn ở đâu?)
1. Read the letter and complete the gaps (1-3) with the sentences (A-D). There is on extra sentence.
(Đọc bức thư và hoàn thành khoảng các trống (1-3) với các câu (A-D). Có một câu thừa.)
Hi Jacob,
1____ I just got home from theatre. I saw a musical called West Side Story. It’s Mum’s favourite, so I surprised her with tickets for her birthday.
2____ They were in the centre aisle, really close to the stage. We were so close that we could almost touch the orchestra. Everyone on stage was so cheerful and energetic. West Side Story has quite a sad ending but they added some amusing parts. Everyone stood up at the end and clapped. Afterwards, we went backstage and met some of the actors. Mum was really excited. She even got a photograph with them.
3____ We both really enjoyed it. You should definitely go see it!
Hope to hear from you soon.
Sarah
A. We had great seats
B. The performers put on a great show!
C. How are you?
D. The performance was really entertaining and powerful.
2. Read the letter again and answer the questions.
(Đọc bức thư lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi)
1. Who is the letter from? (Là thư này từ ai?)
2. Who is the letter for? (Lá thư này cho ai?)
3. How does the letter start/end? (Lá thư này bắt đầu và kết thúc như thế nào?)
4. Which paragraph describes the performance? (Đoạn văn nào miêu tả buổi biểu diễn?)
2. Read the following statements. Write true (T) or false (F).
(Đọc các câu sau. Viết đúng (T) hoặc sai (F).)
1. The famous painting Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.
(Bức tranh nổi tiếng Mona Lisa được vẽ bởi Leonardo da Vinci.)
2. Mona Lisa was painted in the late 20th century.
(Mona Lisa được vẽ vào cuối thế kỷ 20.)
3 Trần Văn Cẩn was a famous Vietnamese artist in the 18th century.
(Trần Văn Cẩn là một nghệ sĩ Việt Nam nổi tiếng vào thế kỷ 18.)
4. Trần Văn Cẩn’s typical and most famous painting is Em Thuý.
(Bức tranh tiêu biểu và nổi tiếng nhất của Trần Văn Cẩn là Em Thuý.)
5. Vincent Van Gogh was a Dutch painter.
(Vincent Van Gogh là một họa sĩ người Hà Lan.)
6. "The Starry Night" by Van Gogh was one of his least famous works.
("Đêm đầy sao" của Van Gogh là một trong những tác phẩm kém nổi tiếng nhất của ông.)
1. Read book reviews A-E. Mark them as F for fiction or N for non-fiction.
(Đọc đánh giá sách A-E. Đánh dấu chúng là F cho hư cấu hoặc N cho phi hư cấu.)
-
A
-
B
-
C
-
D
-
E
A. The Great Gatsby by F. Scott Fitzgerald
The Great Gatsby is the story of rich, successful Jay Gatsby and his beautiful friend Daisy Buchanan. They live in a magical world of love, jazz, and champagne in 1920s New York. There is romance and happiness, but like in many classic novels, there is also sadness and heartbreak.
B.Real food, Real Fast by Sam Stern
Teenage chef Sam Stern introduces delicious healthy recipes which you can have on your plate in just a few minutes. This useful book is great for amateur chefs and busy students. Sam's recipes are cheap, fast, and delicious.
C.Ritz Paris: Haute Cuisine
Do you want to learn to cook like a professional chef? Are you interested in the history of great French food? This is not a cookbook for the average home cook. The recipes are long and challenging, the ingredients are unusual and expensive and the food... is absolutely delicious!
D. Nhóc tì nhà Rối Rắm by Nguyễn Thị Kim Ngân
This is a fantastic story about three children in a family, namely Rối Tung, Rồi Mù and Rối Loạn. They are on a dangerous adventure to find their family and villagers, who are hit by a mysterious cyclone and disappeared. The three children cross magical lands, meet strange characters and learn precious lessons about family and friends. If you're looking for a fantasy world that can meet your children's imagination, this is the book.
E. Steve Jobs: The Exclusive Biographyby Walter Isaacson
This is the life story of Apple’s former boss Steve Jobs. Walter Isaacson tells us about the professional and personal life of one of modern America’s most successful businessmen. We learn about Jobs’ family, his loves àn the ideas he had for the future of Apple before his sad death in 2011.
Tạm dịch:
A. The Great Gatsby của F. Scott Fitzgerald
The Great Gatsby là câu chuyện về Jay Gatsby giàu có, thành đạt và cô bạn xinh đẹp Daisy Buchanan. Họ sống trong một thế giới kỳ diệu của tình yêu, nhạc jazz và rượu sâm panh vào những năm 1920 ở New York. Có sự lãng mạn và hạnh phúc, nhưng giống như trong nhiều tiểu thuyết cổ điển, cũng có nỗi buồn và sự đau lòng.
B. Đồ ăn thật, Nhanh thật của Sam Stern
Đầu bếp tuổi teen Sam Stern giới thiệu những công thức nấu ăn ngon lành tốt cho sức khỏe mà bạn có thể có trên đĩa của mình chỉ sau vài phút. Cuốn sách hữu ích này rất tốt cho những đầu bếp nghiệp dư và những sinh viên bận rộn. Công thức nấu ăn của Sam rẻ, nhanh và ngon.
C. Ritz Paris: Ẩm thực Haute
Bạn muốn học nấu ăn như một đầu bếp chuyên nghiệp? Bạn có quan tâm đến lịch sử của món ăn Pháp tuyệt vời? Đây không phải là một cuốn sách dạy nấu ăn cho những người nấu ăn bình thường tại nhà. Các công thức nấu ăn dài và đầy thử thách, các nguyên liệu khác thường và đắt tiền và thức ăn ... hoàn toàn ngon!
D. Nhóc tì nhà Rối Rắm của Nguyễn Thị Kim Ngân
Đây là một câu chuyện tuyệt vời kể về ba đứa trẻ trong một gia đình, đó là Rối Tung, Rối Mù and Rối Loạn. Họ đang trong một cuộc phiêu lưu nguy hiểm để tìm kiếm gia đình và dân làng của họ, những người bị trúng một cơn lốc xoáy bí ẩn và biến mất. Ba đứa trẻ băng qua những vùng đất kỳ diệu, gặp gỡ những nhân vật kỳ lạ và học những bài học quý giá về gia đình và bạn bè. Nếu bạn đang tìm kiếm một thế giới tưởng tượng có thể đáp ứng trí tưởng tượng của con bạn, thì đây chính là cuốn sách.
E. Steve Jobs: Tiểu sử độc quyền của Walter Isaacson
Đây là câu chuyện cuộc đời của ông chủ cũ của Apple, Steve Jobs. Walter Isaacson kể cho chúng ta nghe về cuộc sống nghề nghiệp và cá nhân của một trong những doanh nhân thành đạt nhất của nước Mỹ hiện đại. Chúng ta cùng tìm hiểu về gia đình Jobs, tình yêu của ông ấy, những ý tưởng mà ông ấy có cho tương lai của Apple trước khi ông qua đời đau buồn vào năm 2011.
2. Read descriptions 1-5 about people's taste in books and book reviews A-E. Decide which book would be most suitable for each person to read.
(Đọc mô tả 1-5 về khẩu vị của mọi người trong sách và đánh giá sách A-E. Quyết định xem cuốn sách nào phù hợp nhất cho mỗi người để đọc.)
-
1 Gareth
-
2 Karen
-
3 Nathan
-
4 Sean
-
5 Linh
1 Gareth, 16
I'm training to be a professional chef, so I'm very busy. When I find time to read, I like books that help me forget about my work and studies. I love reading about the real lives of successful, famous people. I'm not really into romantic stories.
2 Karen, 18
I'm a student and I don't have much time to read for pleasure. I enjoy practical books - one of my favourites is 101 Things Every Student Needs to Know. I hate books about monsters and space.
3 Nathan, 16
I love getting lost in great stories. I enjoy reading stories about the lives, love and relationships of people from the past. I like a book to make me laugh and cry, and to show me what life was like in other countries, at other times.
4 Sean, 15
I like books where the heroes are teenagers like me. I prefer stories that don't follow the rules of the real world. My favourite books have incredible people, strange aliens and amazing events. I don't like stories with romance in them.
5 Linh, 18
I’m looking for a book to give my brother on his 10th birthday. He’s very imaginative and always thinks of mysterious lands with weird names. I think a fantasy book would suit him, but I don’t want it to be too dark with horrible monsters and beasts. I hope to get a book that teaches him good lessons.
Tạm dịch:
1 Gareth, 16 tuổi
Tôi đang đào tạo để trở thành một đầu bếp chuyên nghiệp, vì vậy tôi rất bận rộn. Khi tôi tìm thấy thời gian để đọc, tôi thích những cuốn sách giúp tôi quên đi công việc và học tập. Tôi thích đọc về cuộc sống thực của những người thành công, nổi tiếng. Tôi không thực sự thích những câu chuyện lãng mạn.
2 Karen, 18 tuổi
Tôi là sinh viên và tôi không có nhiều thời gian để đọc cho vui. Tôi thích những cuốn sách thực tế - một trong những cuốn sách yêu thích của tôi là 101 Điều Mọi Sinh Viên Cần Biết. Tôi ghét những cuốn sách về quái vật và không gian.
3 Nathan, 16 tuổi
Tôi thích lạc vào những câu chuyện tuyệt vời. Tôi thích đọc những câu chuyện về cuộc sống, tình yêu và các mối quan hệ của những người trong quá khứ. Tôi thích một cuốn sách để khiến tôi cười và khóc, và cho tôi thấy cuộc sống ở những quốc gia khác, vào những thời điểm khác.
4 Sean, 15 tuổi
Tôi thích những cuốn sách mà những anh hùng ở độ tuổi thanh thiếu niên như tôi. Tôi thích những câu chuyện không tuân theo quy tắc của thế giới thực. Những cuốn sách yêu thích của tôi có những con người đáng kinh ngạc, những người ngoài hành tinh kỳ lạ và những sự kiện đáng kinh ngạc. Tôi không thích những câu chuyện có sự lãng mạn trong đó.
5 Linh, 18 tuổi
Tôi đang tìm một cuốn sách để tặng em trai tôi vào sinh nhật lần thứ 10 của em ấy. Em ấy rất giàu trí tưởng tượng và luôn nghĩ về những vùng đất bí ẩn với những cái tên kỳ lạ. Tôi nghĩ một cuốn sách giả tưởng sẽ phù hợp với em ấy, nhưng tôi không muốn nó quá tăm tối với những con quái vật và quái vật khủng khiếp. Tôi hy vọng sẽ có được một cuốn sách dạy cho em ấy những bài học hay.
2. Reorder the parts (A-E) to make a meaningful description of a film.
(Sắp xếp lại thứ tự các phần (A-E) để mô tả một bộ phim có ý nghĩa.)
A. The plot is unexpected with half laughing, half crying moments when Xi shares his innocent thoughts on modern things and people he meets on his journey to the end of the earth. It's also worth mentioning the great performance of Paddy O'Byrne as the narrator of the film. Besides, the soundtrack is superb with peaceful melodies to describe nature.
B. “The Gods must be crazy" is a 1980 comedy film directed by Jamie Uys.
C. Set in Botswana, Southern Africa, the story begins when a Coke bottle thrown from a passing plane falls unbroken near Xi's village. This "gift from the Gods" soon becomes favoured by the tribesmen for its various uses. Soon afterwards, the tribesmen fight over it. Since it brings unhappiness, Xi is chosen to take the bottle to "the end of the earth" and throw it back to the Gods. Meanwhile, Kate leaves the city to become a teacher for Kalahari children, meeting Steyn, a clumsy scientist in the desert. Kate and her students are later kept as hostages by a guerrilla band. This is when the film gets extremely thrilling with action-packed scenes where Xi and Steyn try to rescue the hostages.
D. For me, the word that best describes the film is awesome. It's one of the best comedy films I've ever seen, and in my view, it's perfect for families to watch together.
E. It stars N!xau as Xi, a Bushman living in the Kalahari Desert, Marius Weyers as Andrew Steyn, a clumsy scientist and Sandra Prinsloo as Kate Thompson, a school teacher.
3. Read the passage again. Which paragraph (A-E) mentions the following information?
(Đọc lại đoạn văn. Đoạn văn (A-E) đề cập đến thông tin nào sau đây?)
1. Plot (Kịch bản) A
2. Main characters (Nhân vật chính)
3. Performance of the characters (Hiệu suất của các nhân vật)
4. Soundtrack (Nhạc phim)
5. Opinion and recommendation (Ý kiến và đề xuất)
6. Setting (Cài đặt)
7. Release time (Thời gian phát hành)
8. Type of the film (Loại phim)
9. Name of the director (Tên đạo diễn)
Reading
3. Read the text and choose the best answers. Underline the sentences in the text that helped you decide.
(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất. Gạch chân những câu trong văn bản đã giúp bạn quyết định.)
1 What is Mike Owen doing today?
a He is playing computer games.
b He is watching a TV series from start to finish.
c He is running a difficult race.
d He is watching an interesting documentary on TV.
2 According to the text, waiting for the next episode of a TV series can make viewers feel?
a anxious.
b bored.
c delighted
d frightened.
3 How much does it cost to use an online streaming service?
a Nothing - it's free.
b It depends on the film.
c The same every month.
d Users pay by the hour.
4 Viewers who stream programmes
a can leave the room during the adverts.
b needn't receive phone calls.
c mustn't get up in the middle of a film.
d don't have to watch at particular times.
5 What makes Mike choose to watch House of Cards today?
a It only has thirteen episodes.
b Many TV channels show it at the same time.
c It was highly recognised as a huge success.
d There is just one episode each week.
WHAT ARE YOU WATCHING?
4 Choose the best options to fill in the blanks.
(Choose the best options to fill in the blanks.)
CINEMA ETIQUETTE
1 |
a. many |
b. much |
c. some |
2 |
a. watch |
b. were watching |
c. watched |
3 |
a. annoyed |
b. cross |
c. annoying |
4 |
a. a lot |
b. any |
c. some |
5 |
a. musn’t |
b. needn’t |
c. don’t |
6 |
a. needn’t |
b. don’t |
c. mustn’t |
7 |
a. Some |
b. Any |
c. A |
8 |
a. have |
b. must |
c. needn’t |
9 |
a. little |
b. lot |
c. few |
10 |
a. many |
b. much |
c. some |
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and were replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.
Question: Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?