Đề bài

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm cuộc trò chuyện ngắn. Bạn sẽ nghe thấy mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)


Phương pháp giải

Bài nghe:

Conversation 1:

Speaker 1: Hey, Jane. Are you free? Let's go shopping.

Jane: Sorry, I have to do some chores.

Speaker 1: Ohh. Can you ask your brother, James to do them?

Jane: He never helps me. He cleans his room like once a month.

Speaker 1: Really? I'd never know that looking at him.

Jane: He likes to dress nicely but his room is a mess. Anyway, how about later at four?

Speaker 1: Okay.

Conversation 2:

Emma: Matt, can you help me vacuum the floor? You always make me do the vacuuming.

Matt: Well, then do you want to clean the kitchen and the bathroom or mop the floor?

Emma: I'll do the vacuuming.

Matt:That's about the only chore you do besides helping dad in the garden.

Emma: I know. I know. I'll help you wash the dishes tonight.

Matt: Good.

Conversation 3:

Speaker 1: What are you doing after school?

Speaker 2: I'm going to Noah’s house. He bought a new game.

Speaker 1: What's he like?

Speaker 2: He's nice. He might seem a bit grumpy at first but he's actually really friendly. However, he doesn't always keep his promises. He said he'd help me do my vlogs every week but he's only help once.

Speaker 1: Uh, okay.

Conversation 4:

Speaker 1: What's your mom like, Kelly?

Kelly: She's intelligent and hard working. She's busy so we help or do housework.

Speaker 1: What chores do you do?

Kelly: I do the laundry and dishes. Sometimes, I make dinner.

Speaker 1: What about your dad and your brother?

Kelly: My dad doesn't do much, just a shopping. My brother and I vacuum and mop the floor. We also helped my mom clean the bathroom and kitchen.

Conversation 5:

Mom: Marley, have you tied it up your room?

Marley: I'll do it now. I forgot because I was looking for clothes online.

Mom: You already have so many clothes.

Marley: Sorry mom.

Mom: When you're done help me make lunch. Your sixteen now and you can't even do housework or make a simple meal. How you take care of yourself when you're in college?

Tạm dịch:

Cuộc trò chuyện 1:

Người nói 1: Này, Jane. Bạn rảnh không? Hãy đi mua sắm nào.

Jane: Xin lỗi, tôi phải làm một số công việc.

Người nói 1: Ohh. Bạn có thể yêu cầu anh trai của bạn, James làm chúng?

Jane: Anh ấy không bao giờ giúp tôi. Anh ta dọn dẹp phòng như mỗi tháng một lần.

Người nói 1: Thực sao? Tôi không bao giờ biết anh ấy như vậy.

Jane: Anh ấy thích ăn mặc đẹp nhưng căn phòng của anh ấy là một mớ hỗn độn. Dù sao, làm thế nào về sau lúc bốn?

Người nói 1: Được rồi.

Cuộc trò chuyện 2:

Emma: Matt, bạn có thể giúp tôi hút bụi không? Bạn luôn luôn hút bụi giúp tôi.

Matt: Chà, sau đó bạn có muốn dọn dẹp nhà bếp và phòng tắm hoặc lau sàn nhà không?

Emma: Tôi sẽ hút bụi.

Matt: Đó là về việc nhà duy nhất bạn làm ngoài việc giúp bố trong vườn.

Emma: Tôi biết. Tôi biết. Tôi sẽ giúp bạn rửa các món ăn tối nay.

Matt: Tốt.

Cuộc trò chuyện 3:

Người nói 1: Bạn đang làm gì sau giờ học?

Người nói 2: Tôi sẽ đến nhà Noah. Anh ấy đã mua một trò chơi mới.

Người nói 1: Anh ấy như thế nào?

Người nói 2: Anh ấy tốt. Anh ấy có vẻ hơi gắt gỏng lúc đầu nhưng anh ấy thực sự rất thân thiện. Tuy nhiên, anh không phải lúc nào cũng giữ lời hứa. Anh ấy nói anh ấy sẽ giúp tôi làm các vlog của tôi mỗi tuần nhưng anh ấy chỉ giúp đỡ một lần.

Người nói 1: Uh, được rồi.

Cuộc trò chuyện 4:

Người nói 1: Mẹ của bạn như thế nào, Kelly?

Kelly: Cô ấy thông minh và chăm chỉ. Cô ấy bận nên chúng tôi giúp đỡ hoặc làm việc nhà.

Người nói 1: Bạn làm việc gì?

Kelly: Tôi giặt đồ và các món ăn. Đôi khi, tôi làm bữa tối.

Người nói 1: Còn bố và anh trai của bạn thì sao?

Kelly: Bố tôi không làm gì nhiều, chỉ là mua sắm. Anh trai tôi và tôi hút bụi và lau sàn nhà. Chúng tôi cũng giúp mẹ tôi dọn dẹp phòng tắm và nhà bếp.

Cuộc trò chuyện 5:

Mẹ: Marley, con đã dọn phòng của côn chưa?

Marley: Con sẽ làm điều đó ngay bây giờ. Con quên mất vì tôi đang tìm kiếm quần áo trực tuyến.

Mẹ: Con đã có rất nhiều quần áo.

Marley: Xin lỗi mẹ.

Mẹ: Khi con xong, hãy giúp mẹ làm bữa trưa. Năm nay con 16 tuổi và con thậm chí không thể làm việc nhà hoặc làm một bữa ăn đơn giản. Làm thế nào con chăm sóc bản thân khi bạn con đại học?

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. B

2. C

3. C

4. A

5. B

1. What does she say about her brother? - B. He’s lazy.

(Cô ấy nói gì về anh trai mình ? B. Anh ấy lười biếng.)

2. Who often does the most chores? - C. Emma

(Ai thường làm nhiều việc nhà nhất ? C. Emma)

3. What does he say about Noah? - C. He’s unreliable.

(Anh ấy nói gì về Noah? - C. Anh ấy không đáng tin cậy.)

4. Who’s the least helpful family member? - A. her dad

(Ai là thành viên gia đình ít giúp đỡ nhất? - A. bố cô ấy)

5. The mom wants her daughter to - B. do chores and learn how to cook.

(Người mẹ muốn con gái mình - B. làm việc nhà và học cách nấu ăn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to the introduction to the talk show and check whether your answer to Question 2 above is correct or not.

(Nghe phần giới thiệu của chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của em cho Câu hỏi 2 đúng hay không.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).

(Nghe chương trình trò chuyện và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)


 

T

F

1. There are three people in Hieu's family.

(Có ba người trong gia đình của Hiếu.)

 

 

2. Hieu's parents teach him physics.

(Bố mẹ của Hiếu dạy anh ấy môn vật lý.)

 

 

3. When Hieu needs help, his brother always helps him.

(Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh của anh ấy luôn giúp đỡ.)

 

 

4. Hieu's family routines help them spend some time together every week.

(Các hoạt động hằng ngày của gia đình Hiếu giúp họ dành chút thời gian bên nhau mỗi tuần.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ từ bài nghe.)


1. Hieu's parents always listen to him and cheer him up whenever he has ________.

2. His parents' _________ and trust give him strength to carry on.

3. Hieu's brother is his best friend. He shares his happy and __________ moments with him.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Sam talk about doing chores. Who does more chores, Sam or his sister, Alice?

(Hãy nghe Sam nói về làm việc nhà. Ai làm việc nhà nhiều hơn, Sam hay em gái của anh ấy, Alice?)


1. Sam   

2. Alice

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and draw lines from Sam and his sister to the chores they do and how often they do them.

(Bây giờ, hãy nghe và nối các đường từ Sam và em gái của anh ấy đến những công việc họ làm và tần suất họ làm.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to someone talking about text messaging. The purpose of the talk is to…

(Nghe một người nói về tin nhắn văn bản. Mục đích của buổi nói chuyện là để …)


1. tell people how to use it.

(cho mọi người biết cách sử dụng nó.)

2. give information about its uses. 

(cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh vào đáp án đúng.)

1. In what year was the first text message sent?

(Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào năm nào?)

a. 1992                                                                                  

b. 1982

2. What did it say? (Tin nhắn đó là về gì?)

a. Merry Christmas (Chúc mừng giáng sinh)                  

b. Happy Birthday (Chúc mừng sinh nhật)

3. Why wasn't SMS popular at first?

(Tại sao lúc đầu tin nhắn văn bản không phổ biến?)

a. Cell phones were expensive. (Điện thoại di động đắt tiền.)

b. Cell phones didn't send messages. (Điện thoại di động không gửi được tin nhắn.)

4. In 2012, how many text messages did American teenagers send a day?

(Vào năm 2012, thanh thiếu niên Mỹ đã gửi bao nhiêu tin nhắn văn bản một ngày?)

a. 16                                                                                       

b. 60

5. What do parents think texting makes teenagers become?

(Cha mẹ nghĩ việc nhắn tin khiến thanh thiếu niên trở nên như thế nào?)

a. lazy (lười nhác)                                                               

b. bad writers (những người viết tệ)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Listening (Nghe)

4. Listen to a message a mother left for her children and complete the information.

(Nghe một lời nhắn nhủ của một người mẹ dành cho các con của mình và điền đầy đủ thông tin.)

Mum is going to be late.

Me: iron laundry and put the 1) ___________ away

Philip: tidy room & put away 2) ___________

Dinner: chicken

Dessert: 3) ___________

Dad home: 4) ___________

Mum home: 6:00

Mum’s office number: 5) 020___________

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Listen and number the chores in the order you hear them.

(Nghe và đánh số các công việc nhà theo thứ tự bạn nghe thấy.)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, listen and write in the name of the family member that does the chore and how often they do it.

(Bây giờ, hãy nghe và viết tên của thành viên gia đình làm công việc nhà và tần suất họ làm việc đó.) 


                     Christy                Sarah                   Henry                      Mark
Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. Listen to a girl talking to her grandfather about text language. How many words did the girl explain?

(Nghe một cô gái nói chuyện với ông của cô ấy về ngôn ngữ văn bản. Cô gái đã giải thích bao nhiêu từ?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Tick the household chores that you hear in the conversation.

(Đánh dấu vào những công việc gia đình mà bạn nghe thấy trong cuộc trò chuyện.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listen again and choose the correct answer.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1. What does recent study show about the roles of men and women in the family?

(Nghiên cứu gần đây cho thấy điều gì về vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình?)

A. Women do most of the housework. 

(Phụ nữ làm hầu hết các công việc nhà.)

B. Men are the only breadwinners.

 (Đàn ông là trụ cột duy nhất trong gia đình.)

C. Both men and women can do housework and earn money. 

(Nam và nữ đều có thể làm việc nhà và kiếm tiền.)

2. Who mainly took care of the children in the past?

(Ai là người chủ yếu chăm sóc các em trong quá khứ?)

A. husbands (những người chồng)

B. wives (những người vợ)

C. housemaids (người giúp việc nhà)

3. What do most people agree about housework nowadays?

(Điều gì hầu hết mọi người đồng ý về công việc nhà hiện nay?)

A. All family members should join hands to do housework.

(Mọi thành viên trong gia đình nên chung tay làm việc nhà.)

B. Men should be responsible for most of the housework.

(Đàn ông nên chịu trách nhiệm về hầu hết các công việc nhà.)

C. Children have to do housework.

(Trẻ em phải làm việc nhà.)

4. According to Dr. Theresa, what can small children do to help with the chores?

(Theo Tiến sĩ Theresa, trẻ nhỏ có thể làm gì để giúp đỡ công việc nhà?)

A. They can do the laundry(Họ có thể giặt quần áo)

B. They can do the washing-up. (Họ có thể rửa bát)

C. They can take the rubbish out. (Họ có thể đi đổ rác)

5. According to Dr. Theresa, which statement is true about families that share housework?

(Theo Tiến sĩ Theresa, câu nói nào đúng về gia đình chia sẻ việc nhà?)

A. They are happier than families that don’t share.

(Họ hạnh phúc hơn những gia đình không chia sẻ.)

B. They are more likely to have disagreements.

(Họ có nhiều khả năng xảy ra bất đồng.)

C. They don’t like doing the housework.

(Họ không thích làm việc nhà.)

Xem lời giải >>