Đề bài

Speaking

3. Work in pairs. you are going to take turns to tell your partner about a situation when you felt embarrassed. React appropriately when your partner is narrating. Use these ideas to help you: 

(Làm việc theo cặp. bạn sẽ lần lượt nói với đối tác của mình về một tình huống khi bạn cảm thấy xấu hổ. Phản ứng thích hợp khi đối tác của bạn đang tường thuật. Sử dụng những ý tưởng này để giúp bạn)

  • set the scene

(dựng tình huống)

  • say what happened

(nói chuyện gì đã xảy ra)

  • say how you felt

(nói bạn cảm thấy như thế nào)

Lời giải của GV Loigiaihay.com
My most embarrassing experience happened when I had just left university. I had just started teaching in a Liverpool secondary school. One morning my alarm clock didn't ring... I had forgotten to wind it up. I woke up at half past eight and school began at nine. I quickly washed, shaved, dressed, jumped into my car and drove to school. When I arrived, the students had already gone into class. I didn't go to the staff room but went straight into class. After two or three minutes the students began laughing, and I couldn't understand why! Suddenly I look down and understood. I had to put on one black shoe and one brown shoe!
(Trải nghiệm xấu hổ nhất của tôi xảy ra khi tôi vừa rời trường đại học. Tôi vừa mới bắt đầu dạy học ở một trường trung học ở Liverpool. Một buổi sáng đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông ... Tôi đã quên đánh máy. Tôi thức dậy lúc tám giờ rưỡi và trường học bắt đầu lúc chín giờ. Tôi nhanh chóng tắm rửa, cạo râu, mặc quần áo, nhảy lên xe và lái đến trường. Khi tôi đến, học sinh đã vào lớp. Tôi không vào phòng giáo vụ mà vào thẳng lớp. Sau hai hoặc ba phút, học sinh bắt đầu cười, và tôi không hiểu tại sao! Đột nhiên tôi nhìn xuống và hiểu ra. Tôi đã đi một chiếc giày đen và một chiếc giày nâu!)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. SPEAKING Look at the photos and answer the questions.

(Nhìn vào các bức ảnh và trả lời câu hỏi.)

1. How do you think these people are feeling?

(Bạn nghĩ những người này đang cảm thấy thế nào?)

2. What is making them feel that way?

(Điều gì đang khiến họ cảm thấy như vậy?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. In pairs, do the quiz below. How many did you get right?

(Làm bài đố vui bên dưới theo cặp. Bạn đúng được bao nhiêu câu?)

Can you read people's emotions?

(Bạn có thể đọc cảm xúc của mọi người không?)

For each photo, choose the adjective (a - c) that matches how the person is feeling.

(Với mỗi bức ảnh, chọn tính từ (a-c) thích hợp với cảm xúc của mỗi người.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

9. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer about the following situations. Sometimes you might need more than one adjective.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những trường hợp bên dưới. Đôi khi bạn cần nhiều hơn một tính từ.)

How do you feel when... (Bạn cảm thấy như thế nào khi…)

1. you have an exam in ten minutes? (bạn có bài kiểm tra trong 10 phút nữa?)

2. your exam finishes? (khi bài kiểm tra kết thúc?)

3. you see a large spider in your bedroom? (bạn thấy một con nhện lớn trong phòng ngủ?)

4. friends or family members are arguing? (bạn bè hoặc người thân cãi nhau?)

5. you arrive at a party? (bạn đến một bữa tiệc?)

6. you can't sleep? (bạn không thể ngủ được?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Is there a lottery in your country? Do you think it is a good idea to buy tickets? Why?/ Why not?

(Ở đất nước của bạn có bán vé số không? Bạn có nghĩ mua vé số là một điều tốt? Tại sao? Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying?

(Mô tả bức ảnh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy như thế nào? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

 

1. You borrowed a DVD from your friend but now you can't find it. Do you…

 

(Bạn mượn một cái đĩa DVD từ bạn của bạn nhưng giờ bạn không thể tìm thấy nó nữa. Bạn sẽ…)

 

a. tell your friend the truth as soon as possible? 

(nói cho bạn của bạn sự thật sớm nhất có thể?)

 

b. say nothing and hope your friend forgets about it? 

(không nói gì cả và mong bạn của bạn sẽ quên đi chuyện đó?)

 

c. secretly buy a new copy of the DVD? 

(bí mật mua một bản sao của đĩa DVD đó?)

 

d. keep looking for the DVD but say nothing yet? 

(tiếp tục tìm kiếm đĩa DVD nhưng không nói gì cả?)

 

2. Your friend has stopped speaking to you and you don't know why. Do you…

(Bạn của bạn đã ngừng nói chuyện với bạn và bạn không biết lý do tại sao. Bạn sẽ…)

 

a. send a message asking what the problem is? 

(gửi tin nhắn để hỏi vấn đề là gì?)

 

b. ask your other friends about it? 

(hỏi những người bạn khác về chuyện đó?)

 

c. insist on talking face-to-face with your friend?

(kiên quyết nói chuyện trực tiếp với người bạn đó?)

 

d. just wait and see if the problem goes away 

(chờ và xem liệu vấn đề có hết không)

 

3. You’re friendly with a new student at school, but your old friends don't like him/her. Do you… 

(Bạn tỏ ra thân thiện với một học sinh mới ở trường, nhưng mấy người bạn cũ của bạn không thích cậu ấy. Bạn sẽ…)

 

a. stop spending time with the new student? 

(ngưng dành thời gian với học sinh mới?)

 

b. tell your old friends they aren't behaving well?

(nói cho mấy đứa bạn cũ rằng họ đang cư xử không đúng?)

 

c. invite them all to your house so they can get to know one another? 

(mời tất cả đến nhà để họ có thể hiểu nhau hơn?)

 

d. continue to see them all, but separately?

(tiếp tục gặp tất cả, nhưng riêng biệt?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

6. Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class.

(Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài số 1 hoặc dùng chính ý tưởng của bạn. Soạn ra một đoạn hội thoại và diễn trước cả lớp.)

Student A: Ask what problem is and give Student B your advice.

(Học sinh A: Hỏi vấn đề là gì và cho học sinh B lời khuyên của bạn.)

Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice.

(Học sinh B: Nói học sinh A vấn đề của bạn là gì. Chấp nhận hoặc từ chối lời khuyên của bạn kia.)

A: Hi! How are you?

(Chào! Bạn khỏe không?)

B: I'm OK. But I'm worried. I can't find the DVD I borrowed from my friend. ...

(MÌnh khỏe. Nhưng mình lo lắng quá. Mình không thể tìm thấy chiếc DVD mà mình đã mượn từ người bạn của mình. ...)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. SPEAKING Look at the title of the text and the photo. What do you think the story is about?

(Nhìn vào tiêu đề của bài đọc và bức ảnh. Bạn nghĩ câu chuyện này nói về điều gì?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

1. SPEAKING Look at the title of the text and the four warning signs (A-D). What is the connection? What do you think the text will be about?

(Nhìn vào tiêu đề và bốn biển báo (A-D)? Có gì liên quan giữa chúng? Bạn nghĩ bài đọc sẽ nói về vấn đề gì?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1. Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it?

(Nhìn vào bức tranh. Bạn có biết môn thể thao này không? Bạn nghĩ bạn cảm thấy như thế nào khi chơi môn này.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

7. SPEAKING Work in pairs. Take turns to say a sentence from the list below using the correct past simple form of the verbs in brackets. Your partner reacts with a suitable phrase from exercise 5.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau nói một câu trong danh sách bên dưới dùng thì quá khứ đơn đúng cho các động từ trong ngoặc. Bạn kế bên phản ứng bằng một cụm từ phù hợp trong bài 5.)

1. I finally (finish) my science project.

2. I (learn) to play a new song on the guitar.

3. I (break) a bone in my foot.

4. I (drop) my dad's laptop.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

8. Read the Speaking Strategy. Work in pairs. One student tells an event from his/her last summer, the other reacts to the story.

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

1. Describe the photo. What is the boy planning to do? Use the words below to help you.

(Mô tả bức tranh. Cậu nhóc đang tính làm gì? Sử dụng các từ bên dưới để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. Work in groups. Talk about an event or time when you felt very happy. Try to explain what made you happy.

(Làm việc theo nhóm. Nói về một sự kiện mà bạn cảm thấy vui vẻ. Cố gắng giải thích tại sao bạn thấy vui.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Read the Speaking Strategy and the task. Then write notes.

(Đọc Chiến lược nói và nhiệm vụ. Sau đó viết ghi chú.)

Tell the story of an event that happened in the school holidays.

1. Set the scene.

     Who? _________________________

     Where? _______________________

     When? ________________________

2. What happened?

     ______________________________________________________

     ______________________________________________________

     ______________________________________________________

     ______________________________________________________

     ______________________________________________________

3. How did you (and/or other people) feel? Think of at least three adjectives.

    ______________________________________________________

    ______________________________________________________

    ______________________________________________________

    ______________________________________________________

4. Now do the task using your notes from exercise 4.

Xem lời giải >>