RNA polymerase khác với DNA polymerase ở đặc điểm nào dưới đây?
A. RNA polymerase có thể tổng hợp mạch mới chính xác hơn DNA polymerase.
B. RNA polymerase có thể tổng hợp mạch mới mà không cần phải tách hai mạch DNA để phiên mã, trong khi DNA polymerase phải tháo xoắn hai mạch trước khi tái bản DNA.
C. RNA polymerase có thể bắt đầu quá trình tổng hợp RNA nhưng DNA polymerase cần có đoạn mồi để bắt đầu quá trình tổng hợp DNA.
D. RNA polymerase liên kết với một mạch của phân tử DNA trong khi DNA polymerase liên kết với cả hai mạch của phân tử DNA.
Dựa vào quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã
Đáp án đúng là: C
- RNA polymerase có thể bắt đầu quá trình tổng hợp RNA.
- DNA polymerase chỉ gắn nucleotide khi có đầu 3’OH tự do nên cần có đoạn mồi để bắt đầu quá trình tổng hợp DNA.
Các bài tập cùng chuyên đề
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp quan sát hình 40.5, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nêu tên và sản phẩm của quá trình 1, quá trình 2.
2. Giải thích mối quan hệ giữa gene (DNA), mRNA, protein và tính trạng.
Dựa vào kiến thức về mối quan hệ giữa gene và tính trạng, cho biết khi muốn thay đổi một tính trạng ở một loài thực vật bằng tác nhân nhân tạo, có thể tác động vào quá trình nào?
Tại sao một số loài sinh vật (nấm sợi, vi khuẩn) có thể tổng hợp được enzyme cellulase để phân giải cellulose trong khi đa số các loài động vật lại không thể tổng hợp được loại enzyme này?
Quan sát Hình 40.1, hãy:
1. Cho biết chú thích (1) và (2) là quá trình gì
2. Nêu mối quan hệ giữa gene và protein trong việc biểu hiện các tính trạng ở sinh vật. Viết sơ đồ minh hoạ dạng chữ
Tại sao khi gene bị đột biến có thể làm thay đổi tính trạng của cơ thể sinh vật?
Đọc thông tin và quan sát Hình 40.2, hãy cho biết cơ sở nào dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình ở các cá thể ruồi giấm
Lấy thêm ví dụ về sự đa dạng tính trạng của một loài sinh vật.
Nấm mốc Neurospora crassa kiểu dại có khả năng sống được trong môi trường chứa các chất dinh dưỡng cơ bản (gồm muối vô cơ, glucose và biotin) do chúng cso các enzyme để chuyển hoá các chất này thành những chất cần thiết cho sự sinh trưởng. Trong khi đó, các chủng nấm mốc đột biến (bị thiếu hụt enzyme) chỉ có thể sống khi được nuôi trong môi trường gồm các chất dinh dưỡng cơ bản được bổ sung thêm một số chất dinh dưỡng khác. Dựa vào mối quan hệ giữa gene và tính trạng, hãy cho biết tại sao có sự khác nhau về khả năng chuyển hoá các chất dinh dưỡng ở chủng nấm mốc kiểu dại và các chủng đột biến.
Gene nằm trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực, bằng cách nào đó mà gene có thể tạo ra protein ở tế bào chất của tế bào?
Quan sát hình 34.1:
a) Nêu kết quả của quá trình tái bản.
b) Chỉ ra chi tiết thể hiện DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn.
Quan sát hình 34.2, cho biết:
a) Mạch mới được tổng hợp theo chiều nào?
b) Mô tả quá trình tái bản DNA.
Nêu ý nghĩa của quá trình tái bản DNA
Quan sát hình 34.3:
a) Cho biết sản phẩm quá trình phiên mã
b) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình phiên mã
c) Xác định chiều tổng hợp của mạch RNA
Phân tử mRNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide. Các nucleotide đứng riêng hoặc liền kề nhau có thể tạo nên một bộ mã di truyền quy định một amino acid. Biết các sinh vật đề cần khoảng 20 loại amino acid để cấu tạo nên protein. Hãy xác định số lượng mã di truyền trong các trường hợp ở bảng 34.1
Quan sát hình 34.4, nêu ví dụ cho thấy nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một amino acid
Quan sát hình 34.5, cho biết:
a) Những thành phần tham gia vào quá trình dịch mã.
b) Phân tử tRNA có vai trò gì trong quá trình dịch mã.
c) Sản phẩm của quá trình dịch mã là gì?
Dựa vào hình 34.6, phân tích mối quan hệ của DNA và tính trạng.
Nêu cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của các loài.
Quan sát hình 34.7, cho biết:
a) Đột biến gene xảy ra ở vị trí nào? Nó làm thay đổi trình tự của chuỗi polypeptide như thế nào?
b) Hồng cầu hình liềm có ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người?
Xác định trong mỗi trường hợp (a, b, c) ở hình 34.8 là dạng đột biến nào sau đây: mất một cặp nucleotide, thay thế một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide.
Tìm hiểu 1 số giống cây trồng tạo ra từ đột biến gene.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về cơ sở sự đa dạng về tính trạng của các loài?
(1) Các cá thể sinh vật thuộc các loài khác nhau có hệ gene khác nhau.
(2) Các cá thể sinh vật trong cùng một loài có các gene quy định các tính trạng giống nhau.
(3) Các gene khác nhau quy định các protein khác nhau nhưng biểu hiện ra những tính trạng gần giống nhau.
(4) Các cá thể cùng loài có thể mang các allele khác nhau của cùng một gene.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ví dụ nào sau đây là đúng khi nói về sự đa dạng tính trạng ở các loài? Giải thích.
a) Ở người, tùy theo mỗi cá thể mà tóc có độ dài, ngắn khác nhau.
b) Các loài thực vật khác nhau có kích thước và hình thái của lá không giống nhau.
c) Các loài động vật ăn thịt như hổ, sư tử, báo hoa mai, gấu nâu có cách săn mồi khác nhau.
d) Hoa phù dung thay đổi màu sắc vào các thời điểm khác nhau trong ngày.
Sự đa dạng về tính trạng ở các loài sinh vật có thể thay đổi không? Giải thích.
Tại sao một số loài sinh vật (nấm sợi, vi khuẩn,...) có thể tổng hợp được enzyme cellulase để phân giải cellulose trong khi đa số các loài động vật lại không thể tổng hợp được loại enzyme này?
Ở người, dê và cừu đều có gene mã hoá cho hormone insulin. Khi nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của hormone này, người ta nhận thấy hormone insulin ở người, dê và cừu tuy có chức năng giống nhau nhưng lại có thành phần các amino acid khác nhau. Hãy cho biết:
a) Hormone insulin có vai trò gì?
b) Tại sao khi sử dụng hormone insulin ở dê, cừu để chữa bệnh cho con người thì có thể gây ra hiện tượng dị ứng?
Tại sao tất cả các loại tế bào trong một cơ thể sinh vật đa bào đều có kiểu gene giống nhau nhưng lại có chức năng khác nhau, mỗi loại tế bào chỉ thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định?
Tìm các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin về mối quan hệ giữa gene và tính trạng
Trình tự nucleotide trên gene (DNA) quy định trình tự nucleotide trên ...(1)... thông qua quá trình phiên mã. Sau đó, trình tự này quy định trình tự các ...(2)... trong chuỗi polypeptide thông qua quá trình ...(3)... . Từ chuỗi polypeptide quy định cấu trúc của protein, protein trực tiếp tham gia cấu trúc và điều hòa hoạt động của tế bào, biểu hiện thành ...(4)...
Thể hiện mối quan hệ giữa gene (DNA) và tính trạng thông qua sơ đồ
a) Dựa vào sơ đồ mối quan hệ giữa gene và tính trạng, cho biết nếu nucleotide trên gene thay đổi thì những cấu trúc nào bị thay đổi. Tính trạng do gene quy định có thay đổi không? Tại sao?
b) Nếu đưa vào trong tế bào một hợp chất hóa học ngăn không cho ribosome gắn vào mRNA trong dịch mã thì gene hay tính trạng bị thay đổi?