Đề bài

Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ dưới đây, biết rằng từ ngữ đó:

Phương pháp giải

Em hãy tìm các từ có nghĩa trái ngược với các từ đã cho dựa vào gợi ý:

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc r

b. Chứa tiếng có vần ăn hoặc vần ang

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ r:

hẹp - rộng

khó - dễ

ngắn - dài

mỏng dày

b. Chứa tiếng có vần ăn hoặc vần ăng:

nhạt - mặn

cong - thẳng

đen - trắng

mềm - căng

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đoán tên bài đọc.


Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn đọc một trong những bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học đó.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu.


Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đặt câu với 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 3.

M: Các bạn học sinh lớp 3A đang thảo luận sôi nổi.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông.

Sửa chuông gọi cửa

Một thanh niên gọi cho thợ điện phàn nàn□

- Sáng hôm qua, tôi đã gọi anh đến sửa chuông nhà tôi. Sao giờ vẫn chưa thấy đến? Các anh thật chậm quá□

Người thợ điện phân trần□

- Hôm qua, tôi có tới nhà anh□ bấm chuông nhưng không thấy ai mở cửa. Tôi đoán là mọi người đi vắng hết rồi nên tôi đi về.

(Trung Nguyên sưu tầm)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trò chơi: Tìm điểm đến của các bạn nhỏ trong các bài đọc dưới đây:


Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong các bài đọc trên, em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Giải ô chữ.

a. Tìm ô chữ hàng ngang.


(1) Môn Tiếng Việt rèn cho em các kĩ năng: đọc, viết, nói và (…)

(2) Kiểu câu dùng để bộc lộ cảm xúc là câu (…)

(3) Để tách các bộ phận có cùng chức năng, cần dùng dấu (…)

(4) Từ trái nghĩa với khen là (…)

(5) Khi viết, để kết thúc câu, ta phải dùng (…)

(6) Để kết thúc câu kể, ta dùng dấu (…)

(7) Từ trái nghĩa với sắc (thường đi với đồ vật như dao, kéo) là (…)

(8) Để kết thúc câu cảm, ta dùng dấu (…)

(9) Để kết thúc câu hỏi, ta dùng dấu (…)

(10) Gần mực thì đen, gần (…) thì sáng.

b. Đọc câu xuất hiện ở hàng dọc màu đỏ.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Mỗi câu trong mẩu chuyện dưới đây thuộc kiểu câu nào?


Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nói về ngôi trường của em hoặc ngôi trường mà em mơ ước.


Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết đoạn văn về một người trong trường mà em yêu quý.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.

Cô giáo tí hon

Bé nói với các em:

- Bây giờ chơi đi học, nghen! Đứa nào học giỏi, mai mốt má cho đi học thiệt.

Đàn em tranh nhau ngồi vào một chỗ. Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của  má đội lên đầu. Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Đàn em cũng làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, cười khúc khích chào cô.

Bé treo nón lên, mặt tỉnh khô, lấy một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi dòm chị. Giống như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Đôi mắt Bé ánh lên vẻ tự hào. Bé nhón chân lên, bàn tay tròn trịa cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng một cách chăm chú. Đàn em há miệng dòm theo tay chị. Bé đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Nó ngồi giữa cái Thanh và thằng Hiển, gọn tròn như một củ khoai, hai má núng nính ửng hồng. Cái Thanh ngồi đó, hiền dịu, mở to đôi mắt nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mái tóc mai. Thằng em nhỏ nhìn vào miệng ba đứa lớn rồi cũng bi bô la lên rối rít.

Từ ngữ:

- Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng

- Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ tình cảm, thái độ gì

- Trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.

a. Mấy chị em đang chơi trò gì cùng nhau?

b. Trong câu chuyện trên, em thích bạn nhỏ nào nhất?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Đọc – hiểu:


Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

a. Chiếc bút chì của bạn nhỏ được tả như thế nào?

b. Kể tiếp các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài:

- xanh, xanh tươi,…

- đỏ, đỏ thắm,…

c. Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê mình rất đẹp? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em.

□ Vì quê hương mình đẹp.

□ Vì bạn nhỏ vẽ giỏi.

□ Vì bạn nhỏ yêu quê hương mình.

d. Xếp các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm:

e. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.

Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều cảnh vật□ làng xóm□ sông máng□ trường học□ trời mây,…

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Lựa chọn một trong hai đề dưới đây, viết đoạn văn (4 – 5 câu) theo yêu cầu.


Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nhìn tranh, nói tên bài đọc.


Xem lời giải >>
Bài 16 :

Đọc một trong những bài trên và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ theo yêu cầu.

a. Từ ngữ chỉ sự vật

b. Từ ngữ chỉ đặc diểm

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao trên.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thay cho ô vuông.


a. Ngọn tháp □

b. Ánh nắng □ trên sân trường.

c. Rừng □, chỉ có tiếng suối □.

d. Lên lớp 3, bạn nào cũng □ hơn.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đặt 1 – 2 câu về cảnh vật nơi em ở, có từ ngữ chỉ đặc điểm.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Đọc các khổ thơ dưới đây và nêu tên bài thơ chứa khổ thơ đó.


Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tìm từ ngữ chỉ tình cảm, cảm xúc có trong mỗi khổ thơ trên.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Mỗi câu trong truyện vui dưới đây thuộc kiểu câu nào?

Chuẩn bị bài

Mẹ: - (1) Trời ơi! (2) Sao con đi ngủ sớm thế? (3) Dậy chuẩn bị bài ngày mai đi!

Con: - (4) Con đang chuẩn bị bài. (5) Xin mẹ nói nhỏ một chút! (6) Thầy giáo ra đề bài cho chúng con là “Kể lại một giấc mơ của em.”. (7) Con ngủ sớm xem mơ thấy gì để ngày mai còn kể.

Mẹ: - (8) Ôi trời đất ơi!

(Phỏng theo Phư-di-cô Phư-di-ô)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Dựa vào các tranh dưới đây để đặt câu.

a. Một câu hỏi

b. Một câu cảm

c. Một câu kể

d. Một câu khiến

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Nói tiếp để hoàn thành các câu dưới đây rồi chép vào vở.

a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: □, □, □,…

b. Bạn nhỏ đến trường muộn vì phải đi tìm □, □, □,…

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.


Xem lời giải >>
Bài 27 :

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.

Buổi sáng quê nội

Khi mặt trời chưa dậy

Hoa còn thiếp trong sương

Khói bếp bay đầy vườn

Nội nấu cơm, nấu cám.

Một mùi hương mong mỏng

Thơm đẫm vào ban mai

Gió chạm khóm hoa nhài

Mang hương đi khắp lối.

Đàn trâu ra đồng sớm

Đội cả sương mà đi

Cuối xóm ai thầm thì

Gánh rau ra chợ bán.

Buổi sáng ở quê nội

Núi đồi ngủ trong mây

Mặt trời như trái chín

Treo lủng lẳng vòm cây.

(Nguyễn Lãm Thắng)

Gà con kêu trong ổ

Đánh thức ông mặt trời

Chú mực ra sân phơi

Chạy mấy vòng khởi động.

a. Tìm những từ ngữ trong bài thơ tả: hoa, gió, núi đồi, mặt trời

b. Những con vật đã làm gì trong buổi sáng ở quê nội của bạn nhỏ?

c. Bài thơ nói đến những ai? Những người đó làm gì?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Đọc – hiểu:

Chúng tớ làm thủ thư

Tôi và Si-skin được làm thủ thư của thư viện lớp. Thật là oách! Si-skin hào hứng đến nỗi chốc chốc lại chạy ra ngắm nghía sách. Thấy gáy của một số cuốn sách lỏng lẻo, trang sách tuột ra, nó lấy xuống để hai đứa dán lại. Nó ca cẩm:

- Trang thì rách, bìa thì rời ra, lại còn ai vẽ vào đây nữa chứ.

Chúng tôi quyết định treo một khẩu hiệu: “Sách là bạn của chúng ta. Hãy bảo vệ sách!”. Giao sách cho bạn nào, Si-skin cũng dặn:

- Cậu giữ sách cẩn thận, đừng để giun dế xuất hiện trong sách nhé!

- Thế là sao?

- Thì đừng vẽ loằng ngoằng vào sách ấy.

Ai mượn lâu, nó giục:

- Người khác cũng muốn đọc, sao cậu giữ lâu thế?

Ai trả quá nhanh, nó cũng không thích:

- Này, cậu đọc lúc nào vậy? Hôm qua mượn, hôm nay đã trả rồi.

Có lúc nhìn giá sách, nó bảo:

- Mọi người mượn nhiều quá, giá thưa hẳn đi này! Tớ thích nhìn nó đầy ăm ắp cơ.

Tôi bảo:

- Ô! Sách là để mượn mà. Tớ cũng đang mượn một cuốn.

- Sao lại mượn sách? Cậu là thủ thư cơ mà.

Tôi phì cười, bảo nó là thủ thư thì cũng được mượn sách chứ. Thế là nó mượn sách theo tôi. Chúng tôi đọc nhiều hẳn lên, và nó không kêu ca việc giá ít sách nữa.

(Thep Ni-cô-lai Nô-xốp, Thụy Anh dịch)

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

a. Si-skin cảm thấy thế nào khi được làm thủ thư của lớp?

□ Lo lắng, ngại ngần

□ Hãnh diện, hào hứng

□ Bồn chồn, hồi hộp

b. Si-skin và bạn của mình đã làm những gì để bảo vệ sách?

□ ngắm nghía sách, mượn sách

□ dán lại sách, dặn các bạn giữ sách

□ không cho các bạn mượn sách, giữ giá sách đầy ăm ắp

c. Vì sao Si-skin ngạc nhiên khi thấy bạn thủ thư khác mượn sách?

□ Vì bạn ấy nghĩ rằng thủ thư chỉ quản lí sách

□ Vì bạn ấy không thích đọc sách.

□ Vì bạn ấy muốn dành sách cho bạn khác

d. Vì sao Si-skin không kêu ca về việc giá ít sách nữa?

e. Viết 2 – 3 câu nêu cảm nhận của em về những việc Si-skin đã làm dưới đây:

- Nhắc nhở các bạn trả sách sớm

- Không vui khi các bạn trả sách quá nhanh

- Không muốn sách được mượn nhiều vì thích nhìn giá sách đầy ăm ắp

g. Từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm?

□ đầy ăm ắp

□ gáy sách

□ kêu ca

h. Tìm trong bài đọc các câu kết thúc bằng dấu chấm than và xếp vào 2 nhóm dưới đây:

- Câu cảm

- Câu khiến

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Lựa chọn một trong hai đề sau:

a. Viết một đoạn văn tả một đồ dùng học tập.

b. Viết một đoạn văn nêu lí do em thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Chọn và nêu nội dung của 3 bài trong số các bài dưới đây: 


Xem lời giải >>