1. Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges.
(Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi cuộc trao đổi sau.)
1. A: Do you think your brother will follow a career in business? - B: ________
A. I doubt it. He has a romantic view of life.
B. Never mind. He will follow it.
C. He doesn't know for sure.
D. I think so. He is too unrealistic for it
2. A: Manchester United are going to be the champions this year. - B: ________
A. You're very good at that. Congratulations!
B. You're kidding. They lost all the matches these last two months.
C. I don't know for sure. It looks like you put a lot of work into this.
D. It's very unlikely. Nothing can stop them now.
3. A: Do you think we will live on another planet in the future? - B: ________
A. That's all right. We will live on another planet in the near future.
B. I doubt it. There aren't any other planets that can support human life.
C. Yes, there's a possibility that aliens may visit our planet one day.
D. No, do you have evidence that UFOs landed on our planet?
4. A: We lost almost all of our property in the flood last week. - B: ________
A. I thought you might.
B. Good luck next time!
C. I couldn't agree more.
D. Oh, I'm sorry to hear that.
5. A: Will our football team win this afternoon? - B: ________
A. I'm not sure that he can play after his serious injury.
B. I'm convinced that they will win after all the practice they did.
C. I doubt it because our team played very well recently.
D. I very much doubt it. They have many very good players now.
Tạm dịch:
1. A: Bạn có nghĩ anh trai bạn sẽ theo nghề kinh doanh không? - B: ________
A. Tôi nghi ngờ điều đó. Anh ấy có cái nhìn lãng mạn về cuộc sống.
B. Đừng bận tâm. anh ấy sẽ làm theo nó.
C. Anh ấy không biết chắc chắn.
D. Tôi nghĩ vậy. Anh ấy quá phi thực tế để làm điều đó
2. A: Manchester United sẽ là nhà vô địch năm nay. - B: ________
A. Bạn rất giỏi việc đó. Chúc mừng!
B. Bạn đang đùa đấy. Họ đã thua tất cả các trận đấu trong hai tháng qua.
C. Tôi không biết chắc chắn. Có vẻ như bạn đã bỏ rất nhiều công sức vào việc này.
D. Điều đó rất khó xảy ra. Không có gì có thể ngăn chặn họ bây giờ.
3. A: Bạn có nghĩ chúng ta sẽ sống trên một hành tinh khác trong tương lai không? - B: ________
A. Không sao đâu. Chúng ta sẽ sống trên một hành tinh khác trong tương lai gần.
B. Tôi nghi ngờ điều đó. Không có hành tinh nào khác có thể hỗ trợ sự sống của con người.
C. Vâng, có khả năng một ngày nào đó người ngoài hành tinh có thể ghé thăm hành tinh của chúng ta.
D. Không, bạn có bằng chứng cho thấy UFO đã hạ cánh trên hành tinh của chúng ta không?
4. A: Chúng tôi đã mất gần như toàn bộ tài sản trong trận lũ lụt tuần trước. - B: ________
A. Tôi nghĩ bạn có thể.
B. Chúc may mắn lần sau!
C. Tôi không thể đồng ý hơn.
D. Ồ, tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
5. A: Chiều nay đội bóng của chúng ta có thắng không? - B: ________
A. Tôi không chắc anh ấy có thể thi đấu sau chấn thương nghiêm trọng hay không.
B. Tôi tin rằng họ sẽ giành chiến thắng sau tất cả những lần luyện tập mà họ đã làm.
C. Tôi nghi ngờ điều đó vì gần đây đội chúng tôi đã chơi rất tốt.
D. Tôi rất nghi ngờ điều đó. Bây giờ họ có nhiều cầu thủ rất giỏi.
Các bài tập cùng chuyên đề
5. Work in groups. Discuss the following questions. Then report your group’s answers to the class.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau. Sau đó báo cáo câu trả lời của nhóm bạn trước lớp)
Do you believe that there is life on other planets? Why / Why not?
(Bạn có tin rằng có sự sống trên các hành tinh khác không? Tại sao / Tại sao không?)
5. Work in groups. Take turns to talk about one of the three planets in 3.
(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về một trong ba hành tinh trong bài 3.)
Example:
I would like to tell you about Mercury. It is the smallest planet ...
1. Work in pairs. Discuss the following questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. What do you know about other planets?
2. Would you like to live on another planet? Why / Why not?
5. Work in groups. Take turns to talk about the conditions you think are required for a planet to support human life. Use the information in 4 and your own ideas.
(Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói về những điều kiện mà bạn cho là cần thiết để một hành tinh có thể hỗ trợ sự sống của con người. Sử dụng thông tin trong 4 và ý tưởng của riêng bạn)
Example: There are some conditions planets must have to support human life on them. First, the most important condition is that ...
1. Work in pairs. Look at the picture and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Where do you think this creature is from?
2. What do you think it can do?
4. Work in pairs. Use your imagination to make notes in the table below about what aliens living on another planet would be like.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn để ghi chú vào bảng dưới đây về người ngoài hành tinh sống trên hành tinh khác sẽ như thế nào.)
2. Design a poster about that planet, including:
(Thiết kế một poster về hành tinh đó.)
- The planet’s name: What does its name mean?
(Tên của hành tinh: Ý nghĩa của nó?)
- Size: How big is it?
(Độ lớn)
- Atmosphere: What is its atmosphere like? Is it a thick or a thin atmosphere?
(Bầu khí quyển: Bầu khí quyển như thế nào? Dày hay mỏng?)
- Temperature: What is its average temperature? How hot and cold does it get?
(Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình là bao nhiêu? Nóng lạnh như thế nào?)
- Appearance: What does it look like?
(Hình dáng: Trông nó như thế nào?)
- Something special: Is there anything special about it?
(Điều đặc biệt: Có gì đặc biệt về nó không?)
3. Present your poster to the class.
(Trình bày áp phích của bạn cho cả lớp.)
Let's Talk! In pairs: Look at the picture. Where do you think the people are? Do you think humans will live on a different planet in the future? Why (not)?
(Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ mọi người ở đâu? Bạn có nghĩ rằng con người sẽ sống trên một hành tinh khác trong tương lai? Tại sao/ Tại sao không?)
b. In pairs: Would you like to visit another planet or a space station? Why (not)?
(Làm việc theo cặp: Bạn có muốn đến thăm một hành tinh khác hoặc một trạm vũ trụ không? Tại sao/ Tại sao không?)
Yes, I'd like to visit a space station. It would be really cool to see Earth from there.
(Vâng, tôi muốn đến thăm một trạm không gian. Sẽ rất tuyệt nếu nhìn thấy Trái đất từ đó.)
d. In pairs: Would you prefer to live on Mars, Venus, or a space station? Why?
(Làm việc theo cặp: Bạn thích sống trên Sao Hỏa, Sao Kim hay một trạm vũ trụ hơn? Tại sao?)
I'd prefer to live on Venus because its gravity is similar to Earth's.
(Tôi thích sống trên sao Kim hơn vì lực hấp dẫn của nó tương tự như Trái đất.)
c. In pairs: Make predictions about the places. Use the prompts and your own ideas.
(Làm việc theo cặp: Đưa ra dự đoán về các địa điểm. Sử dụng gợi ý và ý tưởng của riêng bạn.)
I think the Wi-Fi will be really good on Tyson Station.
(Tôi nghĩ Wi-Fi sẽ thực sự tốt trên Trạm Tyson.)
a. Take turns asking and answering using the prompts.
(Thay phiên nhau hỏi và trả lời bằng cách sử dụng lời nhắc.)
A: Do you think people will live on the moon in the future?
(Bạn có nghĩ rằng con người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai không?)
B: Yes, I do./ No, I don't.
(Vâng, tôi có./ Không, tôi không.)
A: Why?
(Tại sao?)
B: Because it has a nice view of Earth. I think it will be very popular.
(Bởi vì nó có tầm nhìn đẹp ra Trái đất. Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất phổ biến)
Tạm dịch:
b. Practice with your own ideas.
(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
OUR NEXT HOME
(NGÔI NHÀ TIẾP THEO CỦA CHÚNG TÔI)
a. You're talking to a friend about life in the future. In pairs: Make predictions about where people will and won't live in the future and why. Use the information from the lesson and your own ideas.
(Bạn đang nói chuyện với một người bạn về cuộc sống trong tương lai. Làm theo cặp: Đưa ra dự đoán về nơi mọi người sẽ sống và không sống trong tương lai và tại sao. Sử dụng thông tin từ bài học và ý tưởng của riêng bạn.)
Where will people live in the year 2100? Why?
(Con người sẽ sống ở đâu vào năm 2100?)
b. Join another pair. Take turns saying where you think people will and won't live in the future. Do you agree with the other pair's choices? Why (not)?
(Tham gia cùng một cặp khác. Thay phiên nhau nói nơi bạn nghĩ mọi người sẽ sống và sẽ không sống trong tương lai. Bạn có đồng ý với lựa chọn của cặp kia không? Tại sao/ Tại sao không?)
I think people will live on Mars because...
(Tôi nghĩ con người sẽ sống trên sao Hỏa bởi vì...)
Let's Talk! In pairs: Look at the picture. What do you think is happening? Where can you see hear about something like this? Do you think the stories are real?
(Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ điều gì đang xảy ra? Nơi bạn có thể thấy nghe về một cái gì đó như thế này? Bạn có nghĩ rằng những câu chuyện là có thật?)
b. In pairs: Do you think there are UFOs and aliens? What do you think they look like?
(Làm việc theo cặp: Bạn có nghĩ rằng có UFO và người ngoài hành tinh không? Bạn nghĩ họ trông như thế nào?)
A: I'm not sure there are aliens. They're only in movies.
(Tôi không chắc là có người ngoài hành tinh. Chúng chỉ có trong ph)
B: I think aliens might be real. There are so many planets in space. Maybe they don't look like humans.
(Tôi nghĩ người ngoài hành tinh có thể là có thật. Có rất nhiều hành tinh trong không gian. Có lẽ họ không giống con người.)
e. In pairs: What do you think Nancy and Jim saw? Why?
(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ Nancy và Jim đã nhìn thấy gì? Tại sao?)
I think they saw an airplane because no one else saw it. They didn't see aliens. I think they were normal people in strange clothes.
(Tôi nghĩ rằng họ đã nhìn thấy một chiếc máy bay bởi vì không ai khác nhìn thấy nó. Họ không nhìn thấy người ngoài hành tinh. Tôi nghĩ họ là những người bình thường trong những bộ quần áo kỳ lạ.)
a. Practice the conversation using the correct form of the verbs. Swap roles and repeat.
(Thực hành hội thoại bằng cách sử dụng hình thức đúng của động từ. Trao đổi vai trò và lặp lại.)
b. Make two more conversations using the ideas on the right.
(Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)
ALIEN AND UFO SIGHTINGS
(SỰ THẤY NGƯỜI NGOÀI HÀNH TINH VÀ UFO)
a. You're in an interview about some alien and UFO sightings. In pairs: Student A, P115, File 3. Student B, P165, File 5.
(Bạn đang tham gia một cuộc phỏng vấn về một số vụ nhìn thấy người ngoài hành tinh và UFO. Theo cặp: Học sinh A, P115, Tệp 3. Học sinh B, P165, Tệp 5.)
A: What happened?
(Chuyện gì đã xảy ra vậy?)
B: I was shopping when I saw a UFO!
(Tôi đang đi mua sắm thì nhìn thấy UFO!)
b. Do you think there is life on other planets? Why (not)?
(Bạn có nghĩ rằng có sự sống trên các hành tinh khác? Tại sao/ Tại sao không?)
I think there's life on other planets because there are so many planets in space. Maybe we'll find them in the future.
(Tôi nghĩ rằng có sự sống trên các hành tinh khác bởi vì có rất nhiều hành tinh trong không gian Có lẽ chúng ta sẽ tìm thấy chúng trong tương lai.)
Let's Talk! In pairs: What is happening in the picture? Do you think there are aliens? Why (not)?
(Làm việc theo cặp: Điều gì đang xảy ra trong bức tranh? Bạn có nghĩ rằng có người ngoài hành tinh? Tại sao không)?)
d. In pairs: What do you think Andy and his brother really saw? Why?
(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ Andy và anh trai của anh ấy thực sự đã nhìn thấy gì? Tại sao?)
I think it was a plane because planes can also move quickly
(Tôi nghĩ đó là máy bay vì máy bay cũng có thể di chuyển nhanh.)
a. Read about writing narrative passages. Then, read the blog again and underline three sentences Andy used to describe what he saw, heard, and felt.
(Đọc về viết đoạn văn tự sự. Sau đó, đọc lại blog và gạch chân ba câu mà Andy đã sử dụng để mô tả những gì anh ấy đã nhìn thấy, nghe thấy và cảm nhận.)
Strange Visitor from Another Planet
(Vị khách lạ đến từ hành tinh khác)
a. In pairs: Discuss UFOs and aliens. What do you think they usually look like and what do they do?
(Làm việc theo cặp: Thảo luận về UFO và người ngoài hành tinh. Bạn nghĩ họ thường trông như thế nào và họ làm gì?)
b. Now, imagine you and your partner saw a strange visitor. In pairs: Plan the story together and fill in the table with your own ideas.
(Bây giờ, hãy tưởng tượng bạn và bạn của bạn nhìn thấy một vị khách lạ. Làm việc theo cặp: Cùng nhau lên kế hoạch cho câu chuyện và điền vào bảng những ý tưởng của riêng bạn.)
Student A, interview Wendy Stone. Fill in the table. Swap roles and answer the interviewer's questions as Jenny Johnson using the information on the role card and your own ideas.
(Học sinh A, phỏng vấn Wendy Stone. Điền vào bảng. Hoán đổi vai trò và trả lời các câu hỏi của người phỏng vấn với tư cách là Jenny Johnson bằng cách sử dụng thông tin trên thẻ vai trò và ý tưởng của riêng bạn.)
Read the questions and think of interesting answers for them. Student A, ask Student B about the topics and fill in the table. Student B, answer the questions.
(Đọc câu hỏi và nghĩ ra câu trả lời thú vị cho chúng. Học sinh A, hỏi Học sinh B về các chủ đề và điền vào bảng. Học sinh B, trả lời câu hỏi.)
Then, swap roles and repeat.
(Sau đó, hoán đổi vai trò và lặp lại.)