Đề bài

1. Choose the correct sentence.

(Chọn câu đúng.)

1.

A. Rarely I buy clothes online.

B. I buy clothes rarely online.

C. I rarely buy clothes online.

D. I clothes online rarely buy.

2.

A. Do usually you go shopping at a corner shop?

B. Do you usually go shopping at a corner shop?

C. Do you go shopping at a corner shop usually?

D. Do you go shopping usually at a corner shop?

3.

A. According to the timetable, we have Home Economics in Semester 2.

B. For the timetable, we have Home Economics in Semester 2.

C. The timetable, we will have Home Economics in Semester 2.

D. In the timetable, we will have Home Economics Semester 2.

4.

A. Let's go to the Mid-Winter Fair. It is starting on the 4th next month.

B. Let's go to the Mid-Winter Fair. It starts the 4th next month.

C. Let's to go to the Mid-Winter Fair. It started on the 4th.

D. Let's go to the Mid-Winter Fair. It starts on the 4th next month.

5.

A. I'd like to try shopping at an open-air market and learn how to bargain.

B. I'd like to try shopping at open-air market and learn how to bargain.

C. I'd like to try shopping at a open-air market and learn bargain.

D. I'd like shopping at an open-air market and learn how to bargain.

Phương pháp giải

Tạm dịch:

1.

A. Hiếm khi tôi mua quần áo trực tuyến.

B. Tôi hiếm khi mua quần áo trực tuyến.

C. Tôi hiếm khi mua quần áo trực tuyến.

D. Quần áo trực tuyến tôi hiếm khi mua.

2.

A. Bạn có thường đi mua sắm ở một cửa hàng ở góc phố không?

B. Bạn có thường đi mua sắm ở một cửa hàng ở góc phố không?

C. Bạn có thường đi mua sắm ở một cửa hàng ở góc phố không?

D. Bạn có thường đi mua sắm ở một cửa hàng ở góc đường không?

3.

A. Theo thời khóa biểu, chúng ta có môn Kinh tế gia đình trong Học kỳ 2.

B. Về thời khóa biểu, chúng ta có môn Kinh tế gia đình trong Học kỳ 2.

C. Thời khóa biểu học kỳ 2 chúng ta sẽ có môn Kinh tế gia đình.

D. Trong thời khóa biểu chúng ta sẽ có Học kỳ 2 môn Kinh tế gia đình.

4.

A. Hãy đi đến Hội chợ giữa mùa đông. Nó sẽ bắt đầu vào ngày 4 tháng sau.

B. Hãy đi đến Hội chợ giữa mùa đông. Nó bắt đầu vào ngày 4 tháng sau.

C. Chúng ta hãy đi đến Hội chợ giữa mùa đông. Nó bắt đầu vào ngày 4.

D. Hãy đi đến Hội chợ giữa mùa đông. Nó bắt đầu vào ngày 4 tháng sau.

5.

A. Tôi muốn thử mua sắm ở chợ ngoài trời và học cách mặc cả.

B. Tôi muốn thử mua sắm ở chợ ngoài trời và học cách mặc cả.

C. Tôi muốn thử mua sắm ở chợ ngoài trời và học cách mặc cả.

D. Tôi muốn mua sắm ở chợ ngoài trời và học cách mặc cả.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Work in pairs. Choose a type of shopping from the list. Discuss and take notes of its advantages and disadvantages.

(Làm việc theo cặp. Chọn một hình thức mua sắm từ danh sách. Thảo luận và ghi chú những ưu điểm và nhược điểm của nó.)

1. Shopping online

(Mua sắm trực tuyến)

2. Shopping at a supermarket

(Mua sắm ở siêu thị)

3. Shopping at an open-air market

(Mua sắm ở chợ trời)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Write a paragraph (80 - 100 words) about the advantages OR disadvantages of a type of shopping. Use the ideas in 4.

(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về ưu điểm HOẶC nhược điểm của một loại hình mua sắm. Sử dụng các ý tưởng trong 4.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Write a paragraph (80 - 100 words) about where your family shops and give reasons for your choice. You can refer to its convenience, prices, freshness of food, etc. You may begin with:

(Viết đoạn văn (80 - 100 từ) kể về địa điểm mua sắm của gia đình em và nêu lí do lựa chọn. Bạn có thể tham khảo về sự tiện lợi, giá cả, độ tươi của thực phẩm, v.v. Bạn có thể bắt đầu với:)

My family usually shops _______________________

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Based on the information below, write a paragraph of about 80 words to introduce Co-op Food.

(Dựa vào thông tin dưới đây, hãy viết một đoạn văn khoảng 80 từ để giới thiệu Co-op Food.)

Name: Co-op Food, a food retailer chain

Founded: 1844

Original purposes:

- to treat local people with respect

- to provide affordable food for all

Number of stores: 4,500

Provide: a wide range of food (fresh, frozen, dried, canned, ...)

Known: as the oldest and most trusted retailer in the UK

Xem lời giải >>