1. Viết các số thập phân \(\dfrac{{ - 5}}{{1000}};\dfrac{{ - 798}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân.
2. Viết các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân.
1. Chuyển phần không có dấu “-” thành số thập phân trước rồi thêm dấu “-” vào trước kết quả nhận được.
2.
Tử số: Viết phần số nguyên và phần thập phân chỉ bỏ đi dấu phẩy.
Mẫu số: Viết số 1 trước. Đếm phần thập phân có bao nhiêu số thì thêm bấy nhiêu số 0 vào bên phải số 1.
1.
\(\dfrac{{ - 5}}{{1000}} = - 0,005;\dfrac{{ - 798}}{{10}} = - 79,8\)
2.
\( - 4,2 = - \dfrac{{42}}{{10}}; - 2,4 = \dfrac{{ - 24}}{{10}}\)
Loigiaihay.com
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong các số sau, số nào là số thập phân âm?
-
A.
\(75\);
-
B.
\(-75\);
-
C.
\(-7,5\);
-
D.
\(7,5\).
Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.
Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -1 435, 672 là:
A. 4
B. 3
C. 7
D. 2
Chữ số thập phân thứ hai của số -31 245, 087 9 là
A. 1
B. 4
C. 7
D. 8
Hươu cao cổ đực có chiều cao 5,8 m, cá voi xanh dài 33 m, cá mập voi dài 15 m, kì đà Kô-mô-đô dài 3,5 m, trăn mắt võng dài 10,7 m. Hãy đổi các số liệu đo độ dài trên theo đơn vị héc-tô-mét.
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\)= …; \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)= …; \(3\dfrac{2}{{25}}\)=…
-
A.
\(-0,09; -0,625; 3,08\)
-
B.
\(-0,009; -0,625; 3,08\)
-
C.
\(-0,9; -0,625; 3,08\)
-
D.
\(-0,009; -0,625; 3,008\)
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\dfrac{{ - 5}}{{100}}\)= …; \(\dfrac{{ - 2}}{8}\)= …; \(2\dfrac{4}{{25}}\)=…
-
A.
\(-0,05; -0,25; 2,16\)
-
B.
\(-0,005; -0,025; 2,16\)
-
C.
\(-0,5; -0,25; 2,016\)
-
D.
\(-0,005; -0,0025; 2,016\)
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân ta được:
\(\dfrac{{ - 3519}}{{100}};\,\dfrac{{ - 778}}{{10}};\,\,\dfrac{{ - 23}}{{1000}};\,\dfrac{{88}}{{100}}\)
-
A.
\( - 35,19;\, - 77,8;\, 0,023;\,0,88\)
-
B.
\( - 35,19;\, - 77,8;\, - 0,023;\,0,88\)
-
C.
\( - 3,519;\, - 77,8;\, - 0,23;\,0,88\)
-
D.
\( - 35,19;\, - 77,8;\, - 0,23;\,0,088\)