Trong các bộ ba, có bao nhiêu bộ ba mã hóa cho các amino acid?
A. 64.
B. 63.
C. 62.
D. 61.
Ba bộ ba kết thúc không mã hóa cho aa.
Đáp án đúng là: D
Trong 64 mã bộ ba, có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc không mã hóa cho amino acid nào là UAA, UAG và UGA; còn 61 bộ ba mã hóa cho 20 loại amino acid.
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát hình 39.2, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả ba giai đoạn của quá trình phiên mã.
2. Quá trình phiên mã dựa trên mạch nào của DNA?
3. Phiên mã là gì?
Quan sát Hình 39.3 và đọc thông tin trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Sản phẩm của quá trình phiên mã là gì?
b) Trình tự sắp xếp các nucleotide của phân tử mRNA giống trình tự sắp xếp của mạch khuôn hay mạch mã?
Phương pháp:
Quan sát hình 39.3
Cách giải:
a) Sản phẩm của quá trình phiên mã là mRNA
b) Trình tự sắp xếp các nucleotide của phân tử mRNA giống trình tự sắp xếp của mạch khuôn.
LT
Một gene có trình tự các nucleotide phần đầu như sau:
5’ – GCTGACCGGAAATTGGC – 3’
3’ – CGTACTGGCCTTTAACCG – 5’
Hãy xác định trình tự nucleotide của phân tử mRNA được sinh ra từ gene trên, biết rằng chiếu phiên mã là chiều từ trái sang phải
Quan sát Bảng 39.1 và đọc thông tin trong bài, hãy cho biết:
1. Mã di truyền là gì?
2. Liệt kê các amino acid được mã hóa bởi nhiều hơn một bộ ba
3. Hãy tìm đặc điểm chung của các bộ ba cùng mã hóa cho một loại amino acid
Hãy xác định trình tự các amino acid được mã hóa bởi phân tử mRNA sau đây:
5’ – AUGGGGCGUAAACCCGUCCUGGGAUGA – 3’
Hình 1 mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây sai?
Trong các bộ ba sau, bộ ba nào mã hóa cho amino acid Methionine?
A. UAA.
B. AUG.
C. GGU.
D. CAA.
Cho các phát biểu sau:
(1) Mã di truyền là thông tin về trình tự các amino acid được mã hóa dưới dạng trình tự các nucleotide trên mRNA.
(2) Có 64 bộ ba được hình thành từ bốn loại nucleotide.
(3) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các mã di truyền trên mRNA quy định số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các amino acid trên phân tử protein.
(4) Ba bộ ba UAA, UGG và UCC đóng vai trò kết thúc dịch mã.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Dịch mã là
A. quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide thông qua thông tin di truyền được mã hóa trên phân tử mRNA.
B. quá trình tổng hợp chuỗi polynucleotide thông qua thông tin di truyền được mã hóa trên phân tử mRNA.
C. quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide thông qua thông tin di truyền được mã hóa trên phân tử DNA.
D. quá trình tổng hợp chuỗi polynucleotide thông qua thông tin di truyền được mã hóa trên phân tử DNA.
Nếu trình tự nucleotide trên mạch gốc của DNA là 5'-ATGCGGATTTAA-3' thì trình tự trên mạch bổ sung sẽ như thế nào?
A. 5'-AUGCGGAUUUAA-3'.
B. 3'-TTAAATCCGCAT-5'.
C. 5'-TTAAATCCGCAT-3'.
D. 3'-TACGCCTAAATT-5'.
Một gene rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự các nucleotide như sau:
Mạch 1: (1) TACATGATCATTTCAACTAATTTCTAGGTACAT (2)
Mạch 2: (1) ATGTACTAGTAAAGTTGATTAAAGATCCATGTA (2)
Gene này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 5 amino acid. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mRNA và chiều sao mã trên gene.
A. Mạch 1 làm khuôn, chiều sao mã từ (2) → (1).
B. Mạch 1 làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2).
C. Mạch 2 làm khuôn, chiều sao mã từ (2) → (1).
D. Mạch 2 làm khuôn, chiều sao mã từ (1) → (2).
Cho hai phân tử DNA tái bản bốn lần, mỗi phân tử DNA con được hình thành tiến hành phiên mã ba lần. Có bao nhiêu phân tử mRNA được hình thành?
Trình tự các nucleotide trên gene quy định trình tự các nucleotide trên phân tử mRNA thông qua quá trình
A. dịch mã.
B. tái bản.
C. phiên mã.
D. biểu hiện.
Phiên mã là quá trình
A. tổng hợp chuỗi polypeptide.
B. tổng hợp nhiều DNA từ DNA ban đầu.
C. truyền đạt thông tin di truyền từ gene đến mRNA.
D. duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ.
Một đoạn DNA có trình tự nucleotide trên mạch khuôn như sau
3'...T-A-A-G-C-C-G-T-A...5'
Xác định trình tự nucleotide được phiên mã từ đoạn DNA trên.
A. -A-T-T-C-G-G-C-A-T-
B. -U-A-A-G-C-C-G-U-A-
C. -A-U-U-C-G-G-C-A-U-
D. -A-T-T-G-C-G-C-A-T-
Cho một đoạn DNA có trình tự nucleotide như sau:
Mạch 1: -A-A-G-T-C-G-C-G-A-T-A-G-C-C-
Mạch 2: -T-T-C-A-G-C-G-C-T-A-T-C-G-G-
a) Xác định trình tự nucleotide của hai mạch DNA được tổng hợp từ đoạn DNA trên.
b) Nhận xét trình tự nucleotide giữa các DNA mới được tổng hợp và DNA ban đầu. Từ đó nêu ý nghĩa của quá trình tái bản DNA.
c) Giả sử mạch 1 của DNA trên làm khuôn cho quá trình phiên mã, xác định trình tự nucleotide của mRNA được tổng hợp. Trình tự nucleotide của mRNA được tổng hợp giống với trình tự nucleotide trên mạch nào của DNA trên?
Hoàn thành bảng phân biệt quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã
Một gene có 2 400 nucleotide. Số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gene
a) Gene trên thực hiện tái bản hai lần liên tiếp, tính số nucleotide tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình đó.
b) Nếu gene trên thực hiện phiên mã, tính số nucleotide tự do cung cấp cho quá trình này.
Quan sát hình 39.2, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả ba giai đoạn của quá trình phiên mã.
2. Quá trình phiên mã dựa trên mạch nào của DNA?
3. Phiên mã là gì?
Một đoạn mRNA có trình tự các nucleotide như sau: -U-U-A-C-U-A-A-U-U-C-G-A-
Xác định trình tự các nucleotide trên mỗi mạch đơn của gene tổng hợp mRNA trên.
So sánh quá trình tái bản DNA và phiên mã tạo RNA.