Mức độ gây hại của đột biến gene không phụ thuộc vào
A. loại đột biến.
B. tổ hợp gene.
C. môi trường.
D. mật độ cá thể trong quần thể.
Dựa vào tác hại của đột biến gene.
Đáp án đúng là: D
Mức độ gây hại của gene đột biến phụ thuộc vào loại đột biến, tổ hợp gene hoặc phụ thuộc vào môi trường.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bằng các kĩ thuật tác động vào cấu trúc của gene, các nhà khoa học đã tạo ra giống cà chua đột biến gene có hàm lượng gamma aminobutyric acid (GABA) trong quả cao hơn khoảng 5 - 6 lần so với cà chua trong tự nhiên. Đột biến gene là gì và có ý nghĩa, tác hại như thế nào độc với con người.
Quan sát hình 41.1, trả lời các câu hỏi sau:
1. Các allele đột biến số 1, số 2 và số 3 có thay đổi gì so với allele kiểu dại?
2. Đột biến gene là gì?
3. Đột biến gene gồm những dạng nào?
Từ các allele đột biến: IA, IB, IO, viết các kiểu gene quy định nhóm máu ở người.
1. Đúng hay sai khi cho rằng đột biến gene vừa có lợi vừa có hại? Lấy ví dụ.
2. Quan sát hình 41.2, cho biết thể đột biến nào có lợi, thể đột biến nào không có lợi đối với con người.
Năm 2006, các nhà khoa học đã phát hiện ra một con hươu có màu lông trắng khác biệt với màu lông của những con hươu khác ở một vùng núi miền Đông nước Đức. Hãy tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về màu lông của con hươu trắng này.
Quan sát Hình 38.1, cho biết cấu trúc của đoạn gene đột biến có gì khác nhau với cấu trúc của đoạn gene bình thường. Từ đó, nêu khái niệm đột biến gene.
Lấy thêm ví dụ về đột biến gene ở vật nuôi và cây trồng
Hãy nêu ý nghĩa và tác hại của đột biến gene
Lấy một số ví dụ để chỉ ra đột biến gene có lợi cho cơ thể sinh vật và cho nhu cầu của con người
Nên hay không nên loại bỏ khỏi quần thể các cá thể sinh vật có đặc điểm khác biệt so với các cá thể khác. Hãy nêu quan điểm của em về vấn đề này.
Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.
Ở người, bệnh Tay-Sachs do một allele đột biến nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trẻ em đồng hợp tử về allele đột biến không có khả năng mã hoá enzyme chuyển hoá lipid dẫn đến lipid bị tích tụ trong các tế bào não, gây nên hiện tượng co giật, thoái hoá dây thần kinh vận động, mù loà, suy giảm trí tuệ và chết trong vòng vài năm. Trẻ em có kiểu gene dị hợp tử không mắc bệnh do lượng enzyme được tổng hợp đủ để ngăn ngừa sự tích tụ lipid trong tế bào não.
a) Bệnh Tay-Sachs có được gọi là bệnh di truyền không? Tại sao?
b) Allele đột biến gây bệnh Tay-Sachs là allele trội hay allele lặn? Giải thích.
c) Nếu bố và mẹ đều không mắc bệnh Tay-Sachs thì có khả năng sinh con mắc bệnh không? Giải thích.
Một gene ban đầu có 2400 cặp nucleotide, sau quá trình gene trên tái bản, gene con tạo ra có 2400 cặp nucleotide nhưng số liên kết hydrogen của gene tạo thành ít hơn gene ban đầu 1 liên kết. Dạng đột biến nào đã xảy ra?
Gene A có 900 nucleotide loại A, 600 nucleotide loại G bị đột biến thành gene a. Gene a có 901 nucleotide loại A và 599 nucleotide loại G . Vậy dạng đột biến trên là
Loại đột biến gene làm cho số lượng nucleotide không thay đổi nhưng tỉ lệ các loại nucleotide thay đổi là
A. thay thế một cặp nucleotide.
B. mất một cặp nucleotide.
C. thêm một cặp nucleotide.
D. thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tác hại của đột biến gene?
A. Đột biến gene thường gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho cơ thể sinh vật.
B. Đột biến gene luôn gây hại cho cơ thể sinh vật.
C. Đột biến gene thường ít gây hại mà thường vô hại hoặc có lợi cho cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gene hầu như chỉ có lợi cho cơ thể sinh vật hoặc vô hại.
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gene?
A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gene có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gene là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
C. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gene sẽ được biểu hiện ngay ở kiểu hình (gọi là thể đột biến).
D. Không phải loại đột biến gene nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
Trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - C thì số liên kết hydrogen trong gene sẽ
A. giảm 1 liên kết.
B. giảm 2 liên kết.
C. tăng 1 liên kết.
D. tăng 2 liên kết.
Mức độ đột biến gene có thể xảy ra ở
A. một cặp nucleotide.
B. một hay một vài cặp nucleotide.
C. hai cặp nucleotide.
D. toàn bộ cả phân tử DNA.
Dạng đột biến nào không làm thay đổi số nucleotide nhưng làm thay đổi một liên kết hydrogen trong gene?
A. Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide khác loại.
B. Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide cùng loại.
C. Thêm một cặp A - T.
D. Mất một cặp G - C.
Đột biến gene lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.
B. ngay ở thế hệ sau.
C. ngay ở cơ thể mang đột biến.
D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng?
(1) Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
(2) Đột biến gene là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
(3) Không phải loại đột biến gene nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính.
(4) Các đột biến gene biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp.
(5) Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử.
A. (2), (4) và (5).
B. (4) và (5).
C. (1), (2) và (5).
D. (3), (4) và (5).
Một gene ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5 100 Å. Số nucleotide loại G của gene là 600. Sau đột biến, số liên kết hydrogen của gene là 3 601. Hãy cho biết gene đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotide trong gene).
Sự xuất hiện nhiều allele khác nhau của cùng một gene là do
A. biến dị.
B. đột biến gene.
C. tái bản.
D. di truyền.
a) Đột biến điểm là gì? Có những dạng đột biến điểm nào?
b) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến nào không làm thay đổi kích thước của gene sau đột biến, dạng nào làm thay đổi kích thước của gene sau đột biến?
Một đột biến xảy ra trên gene đã thay đổi bộ ba CTG mã hóa amino acid thành bộ ba CGG, các bộ ba khác không thay đổi. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về đột biến này?
(1) Allele đột biến không thể phiên mã tạo mRNA.
(2) Đây là dạng đột biến mất một cặp nucleotide T - A.
(3) So với allele trước đột biến, mã di truyền trên allele đột biến đã thay đổi.
(4) Ở allele đột biến, số cặp A - T đã giảm đi so với allele trước đột biến.
A. 1.
В. 2.
С. 3.
D. 4.
Đột biến xảy ra ở gene Hbβ+ tạo ra allele đột biến Hbβ mã hóa chuỗi polypeptide dạng tinh thể không tan là dạng đột biến nào sau đây?
A. Mất một cặp A - T.
B. Thêm một cặp G - C.
C. Thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T.
D. Thay thế một cặp T - A bằng một cặp A - T.
Có các đột biến gene sau đây
(1) Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide cùng loại.
(2) Mất một cặp nucleotide.
(3) Thêm một cặp nucleotide.
(4) Thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide khác loại.
Những đột biến làm thay đổi kích thước (tổng số nucleotide) của gene sau đột biến là
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Ghép các thông tin trong cột A với thông tin trong cột B cho phù hợp
A Trường hợp đột biến |
B Cấu trúc của allele đột biến |
|
1. Thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T |
a) Giảm kích thước của allele đột biến |
|
2. Mất một cặp G - C |
b) Tỉ lệ A/G không thay đổi |
|
3. Thêm một cặp G - C |
c) Tăng số cặp A - T trong allele đột biến |
|
4. Thay thế một cặp G - C bằng một cặp C - G |
d) Tăng kích thước của allele đột biến |
|
5. Thêm một cặp A - T |
e) Tăng số cặp G - C trong allele đột biến |
Allele M gồm 60 chu kì xoắn và có 240 nucleotide loại Adenine. Allele này bị đột biến điểm tạo ra allele m có kích thước bằng kích thước của allele M và có 360 nucleotide loại Cytosine. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về dạng đột biến đã xảy ra ở allele M?
(1) Mất một cặp A - T.
(2) Thêm một cặp G - C.
(3) Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - C.
(4) Thay thế một cặp A - T bằng một cặp T - A.
(5) Thay thế một cặp C - G bằng một cặp G - C.
A. 1.
B. 2.
С. 3.
D. 4.
Những đặc điểm (tính trạng) nào sau đây ở sinh vật là do sự biến đổi cấu trúc của gene
(1) Tắc kè hoa thay đổi màu da theo môi trường.
(2) Lá của cây vạn niên thanh có nhiều vùng bị trắng do các tế bào không tổng hợp được diệp lục.
(3) Người hoạt động ngoài trời nắng da bị đen.
(4) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).