Ở người, hệ nhóm máu ABO do ba gene allele IA, IB, IO quy định; trong đó IA, IB trội hoàn toàn so với IO. Nhóm máu A được quy định bởi allele IA, nhóm máu B được quy định bởi allele IB, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gene IO IO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gene IAIB. Biết không xảy ra đột biến.
a) Kiểu gene quy định nhóm máu A và nhóm máu B là gì?
b) Bố mẹ cần có kiểu gene như thế nào để sinh con cái có đủ bốn loại nhóm máu?
c) Có ý kiến cho rằng: "Một cặp vợ chồng có thể sinh ra các con có nhóm máu hoàn toàn khác so với bố mẹ của chúng". Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
d) Trường hợp nào sau đây có thể xác định chính xác mẹ của đứa trẻ mà không cần biết nhóm máu của người bố? Giải thích.
(1) Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
(2) Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
Ở người, hệ nhóm máu ABO do ba gene allele IA, IB, IO quy định; trong đó IA, IB trội hoàn toàn so với IO. Nhóm máu A được quy định bởi allele IA, nhóm máu B được quy định bởi allele IB, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gene IO IO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gene IAIB.
a) Do nhóm máu A được quy định bởi allele IA, nhóm máu B được quy định bởi allele IB và IA, IB trội hoàn toàn so với IO → Kiểu gene quy định nhóm máu A gồm IAIA và IAIO; kiểu gene quy định nhóm máu B gồm IBIB và IBIO.
b) Để sinh con cái có đủ bốn loại nhóm máu thì bố mẹ đều phải mang allele IO (để đảm bảo có con nhóm máu O – IOIO) và cho đủ allele IA, IB (để đảm bảo có con thuộc 3 nhóm máu A, B, AB) → Kiểu gene của bố mẹ là: IAIO × IBIO.
c) Ý kiến đó là đúng. Ví dụ:
- Bố và mẹ có nhóm máu A và B (IAIO × IBIO), sinh con có nhóm máu AB (IAIB) hoặc O (IOIO).
- Bố và mẹ có nhóm máu A và B (IAIA × IBIB), sinh con có nhóm máu AB (IAIB).
- Bố và mẹ có nhóm máu AB và A (IAIB × IAIO), sinh con có nhóm máu B (IBIO).
- Bố và mẹ có nhóm máu AB và B (IAIB × IBIO), sinh con có nhóm máu A (IAIO).
- Hoặc các trường hợp khác như IAIB × IOIO, IBIO × IBIO,...
d) Trường hợp (2) có thể xác định chính xác mẹ của đứa trẻ mà không cần biết nhóm máu của người bố vì người mẹ có nhóm máu AB không thể sinh con có nhóm máu O và người mẹ có nhóm máu AB cũng không thể sinh con có nhóm máu O.
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với nhau thì thu được đời con có cây hoa tím và cây hoa trắng nhưng không thu được vây hoa có màu tím nhạt?
Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2.
Dựa vào giải thích thí nghiệm và quan sát Hình 37.1, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Giải thích vì sao F1 hình thành được 2 loại giao tử; F2 thu được 4 tổ hợp giao tử với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
2. Phát biểu nội dung quy luật phân li
Quan sát hình 37.2, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả phép lai phân tích của Mendel.
2. Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene cơ thể cần kiểm tra là đồng hợp hay dị hợp?
3. Nêu vai trò của phép lai phân tích.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình chung của cả 2 tính trạng và tỉ lệ các loại kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2.
2. Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2, cho biết sự di truyền tính trạng màu hạt có phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng dạng hạt không. Giải thích.
Dựa vào giải thích thí nghiệm và Hình 37.3, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Giải thích vì sao F1 giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.
2. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
Khi làm thí nghiệm trên ruồi giấm, quan sát thấy có hiện tượng tính trạng thân xám thường di truyền cùng cánh dài, tính trạng thân đen thường di truyền cùng cánh cụt. Đây là hiện tượng gì?
Dựa vào kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Phép lai trên gồm những tính trạng nào?
2. Trong phép lai trên, nếu các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền của Mendel thì kết quả sẽ có bao nhiêu kiểu hình?
3. Em có nhận xét gì về sự di truyền của các tính trạng trong phép lai trên?
1. Vì sao cơ thể F1 trong thí nghiệm của Morgan giảm phân chỉ hình thành hai loại giao tử?
2. Trình bày khái niệm di truyền liên kết.
3. Dựa vào kiến thức đã học, phân biệt quy luật di truyền liên kết với di truyền phân li độc lập bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu bảng 45.1.
Di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào trong nông nghiệp? Nêu ví dụ.
Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh ra được hai người con, người con thứ nhất có kiểu tóc xoăn giống bố mẹ, người con thứ hai có kiểu tóc thẳng. Vậy đặc điểm về kiểu tóc của bố mẹ được truyền cho con cái như thế nào?
Quan sát Bảng 36.1, hãy gọi tên các cặp tính trạng khác nhau mà Mendel thực hiện thí nghiệm lai trên cây đậu hà lan
Từ thông tin trong Hình 36.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
1. Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel
2. Gọi tên kí hiệu P, F1, F2, GP, GF1
Phát biểu nội dung quy luật phân li của Mendel
Lựa chọn một cặp tính trạng tương phản ở cây đậu hà lan trong Bảng 36.1 và viết sơ đồ phép lai từ Pt/c đến F2
Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, hãy:
a) Phân biệt các thuật ngữ: kiểu gene, kiểu hình, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn. Cho ví dụ minh họa
b) Giải thích một số kí hiệu thường dùng trong di truyền học
Hãy lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn ở người
Quan sát Hình 36.2, hãy trình bày phép lai phân tích của Mendel. Từ đó, nêu khái niệm và vai trò của phép lai phân tích
Dựa vào thông tin trong sơ đồ Hình 36.3, hãy:
a) Hoàn thiện bảng sau đây:
Kiểu hình F2 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
Vàng, trơn |
? |
Vàng/xanh = ? Trơn/nhăn = ? |
Vàng, nhăn |
? |
|
Xanh, trơn |
? |
|
Xanh, nhăn |
? |
|
b) Nhận xét mối tương quan về kiểu hình ở F2 của phép lai một cặp tính trạng và phép lai hai cặp tính trạng
c) Phát biểu quy luật phân li độc lập
Ở bí, quả tròn, hoa vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài, hoa trắng. Sự di truyền của hai cặp tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel. Cho cây bí quả tròn, hoa vàng thuần chủng lai với cây bí quả dài, hoa trắng. Xác định kiểu gene, kiểu hình của Pt/c và lập sơ đồ lai từ Pt/c đến F2
Ở người, biết allele m quy định bệnh mù màu, allele M quy định tính trạng bình thường. Một gia đình có bố mẹ bình thường thì các con của họ có khả năng mắc bệnh mù màu hay không? Giải thích
Ở đậu hà lan, tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gene phân li độc lập. Trong đó, allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng.
a) Xác định kết quả F, của hai phép lai sau: (1) aaBb x Aabb, (2) AaBb x aabb. Trong hai phép lai đã cho, đâu là phép lai phân tích?
b) Cho cây thân cao, hoa trắng thụ phấn bằng hạt phấn của cây thân thấp, hoa đỏ; đời con thu được 50% cây thân cao, hoa đỏ : 50% cây thân thấp, hoa đỏ. Xác định kiểu gene của hai cây bố mẹ.
Ở đậu hà lan, hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Nếu cho 2 cây đậu hà lan dị hợp tử về hai cặp tính trạng hoa tím, hạt trơn lai với nhau thì kết quả con lai sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai.
Ở đậu Hà Lan, allele A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
-
A.
Aa × aa.
-
B.
Aa × Aa.
-
C.
AA × aa.
-
D.
AA × Aa.
a) Ở người 2n = 46, nếu tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân bình thường tạo ra tinh trùng thì mỗi tinh trùng có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
b) Cà chua bình thường có bộ nhiễm sắc thể 2n=24, xác định số lượng nhiễm sắc thể của cà chua tam bội.
c) Nếu không xảy ra đột biến trong giảm phân, cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb tạo ra tối đa được mấy loại giao tử?
d) Ở người, bệnh phenylketone niệu do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong đó, allele A quy định bình thường trội hoàn toàn so với allele a quy định bệnh. Xác suất cặp bố mẹ đều có kiểu gene dị hợp sinh một đứa con không mắc bệnh phenylketone niệu là bao nhiêu?
(Tính ra kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).
Sự phối hợp các quá trình giảm phân và thụ tinh. Sự phân li độc lập và tổ hợp các NST đã tạo ra vô số các loại giao tử khác nhau là nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của
-
A.
đột biến gene.
-
B.
biến dị tổ hợp.
-
C.
đột biến NST.
-
D.
bệnh, tật di truyển.
Ở cà chua, allele A quy định quả đỏ, allele a quy định quả vàng. Cho cây cà chua quả đỏ lai với cây cà chua quả vàng, F1 thu được 50% cây quả đỏ: 50% cây quả vàng. Kiểu gene của cặp bố mẹ đem lai được xác định là
-
A.
AA × aa.
-
B.
Aa × aa.
-
C.
AA × Aa.
-
D.
Aa × Aa.
Cho biết một gene quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gene phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai aaBb × Aabb cho tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là bao nhiêu?
Ở đậu Hà Lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. Tính trạng trội là hạt trơn thì kiểu hình ở F1 là:
-
A.
100% hạt trơn.
-
B.
100% hạt nhăn.
-
C.
50% hạt trơn và 50% hạt nhăn.
-
D.
3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gene 1:1:1:1?
-
A.
Aabb × aaBB.
-
B.
AaBb × aabb.
-
C.
AABB × Aabb.
-
D.
AaBb × aaBb.