Đọc bài văn Cây sim ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 83 và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
- Mở bài: từ..................đến.......................
- Thân bài: từ........................đến........................
- Kết bài: từ...............đến.................
b. Mở bài giới thiệu những gì về cây sim?
c. Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả cây sim (hoa sim, quả sim).
Bộ phận |
Đặc điểm được tả |
Từ ngữ miêu tả |
Hoa sim |
Màu sắc |
tím nhạt,................... |
Hương vị |
không thơm |
|
Nét riêng |
tươi non như một niềm vui cứ lan toả làm cho sườn đồi sỏi đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến |
|
Quả sim |
Hình dáng |
giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy,............. |
Hương vị |
ngọt lịm,............... |
|
Màu sắc |
tím thẫm,......... |
d. Phần kết bài nói về điều gì? Tình cảm của người viết đối với cây sim được thể hiện qua chi tiết nào?
a. Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.
b. Em đọc kĩ phần mở bài của bài đọc để tìm câu trả lời.
c. Em đọc kĩ phần thân bài của bài đọc để tìm câu trả lời.
d. Em đọc kĩ phần kết bài của bài đọc để tìm câu trả lời.
a.
- Mở bài: Đoạn văn đầu
- Thân bài: Từ “Nếu hoa mua có màu tím hồng” đến... “màu tím của quả vườn nào.”
- Kết bài: Đoạn văn cuối
b. Phần mở bài giới thiệu về nguồn gốc và nơi chúng sinh trưởng và phát triển.
c.
Bộ phận |
Đặc điểm được tả |
Từ ngữ miêu tả |
Hoa sim |
Màu sắc |
tím nhạt, phơn phớt như má con gái. |
Hương vị |
không thơm |
|
Nét riêng |
tươi non như một niềm vui cứ lan toả làm cho sườn đồi sỏi đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến. |
|
Quả sim |
Hình dáng |
giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái sừng trâu là cái tai quả, nó chính là đài hoa đã già. |
Hương vị |
ngọt lịm, có dư vị một chút chan chát. |
|
Màu sắc |
tím thẫm,......... |
d. Phần kết bài nói về kỉ niệm của tác giả về cây sim. Tình cảm của người viết đối với cây sim được thể hiện qua chi tiết: tìm thấy bụi sim, hái quả chín ăn đúng là bắt được thứ của trời cho, đầy ngon lành, hứng thú về nhà vẫn còn nhớ mãi.
Các bài tập cùng chuyên đề
Nói 2 – 3 câu giới thiệu về quê hương em hoặc địa phương em. Cảnh vật nào ở đó khiến em nhớ nhất? Vì sao?
Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng đối với em? Vì sao?
Cây đa quê hương đã gắn bó với tuổi thơ của tác giả như thế nào?
Vì sao tác giả gọi cây đa quê mình là cây đa nghìn năm?
Cây đa quê hương được tả như thế nào?
Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất hình ảnh nào?
Xếp các trạng ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 82) vào nhóm thích hợp.
Trạng ngữ |
||
Chỉ nơi chốn |
Chỉ thời gian |
Chỉ phương tiện |
Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu dưới đây:
Câu |
Đặt câu hỏi |
a. Bằng lá cọ non phơi khô, người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa. |
|
b. Với những chiếc khăn piêu kết hợp độc đáo giữa màu sắc và hoa văn, các cô gái |Thái đã chứng tỏ sự khéo léo, đảm đang của mình. |
|
c. Bằng một số ống tre, nứa thô sơ, người dân Tây Nguyên đã làm ra cây đàn t'rưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo,... |
Theo em, trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin gì cho câu?
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
a. Bằng.......................chuồn chuồn bay lượn khắp đó đây.
b. Với............................, chim gõ kiến có thể đục thủng bất kì thân cây nào.
c. Bằng..................voi có thể dễ dàng kéo lá cây, cành cây từ trên cao xuống.
Đặt 2 – 3 câu nói về việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc đồ dùng, trong gia đình, trong đó có trạng ngữ chỉ phương tiện.
Tìm từ ngữ có thể dùng để tả các bộ phận của một cây mà em biết.
Cây....... |
|||||
Thân cây |
Lá |
Hoa |
Quả |
........ |
............... |
Tìm đọc những đoạn văn miêu tả cây cối. Ghi lại câu văn hay mà em muốn học tập.