Listen and choose the best options.
What floor is Mark’s apartment on?
-
A.
5th.
-
B.
15th.
-
C.
13th.
-
D.
3rd.
Đáp án : B
Bài nghe:
1.
David: Hi Mark, it's David. I'm excited about coming to your new apartment this Sunday.
Mark: I'm happy you can come.
David: What floor is your apartment on? I can't remember. Is it on the 3rd or 5th?
Mark: No, Lucy's apartment is on the 3rd floor.
David: Oh, I'm sorry. What about the 5th floor?
Mark: My aunt lives on the 5th floor. My apartment is on the 15th.
David: Thanks Mark. See you on Sunday. Bye.
2. I'm Vicki and I'm from Carson, a city in the USA. I'm 12 years old. I live in a small apartment, but it has a balcony. I often read books there on the weekends. My apartment is near my school, so I walk there every morning. I love my apartment.
3.
Vicki: Hi Susan, why are you here? I thought you would be at home.
Susan: Hi Vicki, I always do aerobics on Saturday mornings at this gym.
Vicki: Oh, I see. Do you want to go to Jill's house with me after the gym? Her house has a big pool, and we can swim there.
Susan: It's great, I'd love to.
4.
Jack: Hi Colin, this is my cousin Peter.
Colin: Hi Jack. Nice to meet you.
Peter: Nice to meet you Colin.
Colin: Where are you from Peter?
Peter: I'm from the USA. My house is in San Francisco. I come to visit Jack here in London.
Colin: Cool. My sister and my uncle live in San Jose.
Peter: Really?
Colin: Yes.
5.
Susan: Hi Jamie, how's your new house?
Jamie: Hi Susan, it's quite big.
Susan: Does it have a yard?
Jamie: No it doesn't.
Susan: Does it have a balcony?
Jamie: Yes, I put an armchair there to sit and read books.
Susan: Cool.
Tạm dịch:
1.
David: Chào Mark, David đây. Tôi rất háo hức được đến căn hộ mới của bạn vào Chủ Nhật này.
Mark: Tôi rất vui vì bạn có thể đến.
David: Căn hộ của bạn ở tầng mấy? Tôi không nhớ rõ. Tầng 3 hay tầng 5?
Mark: Không, căn hộ của Lucy ở tầng 3.
David: Ồ, xin lỗi. Còn tầng 5 thì sao?
Mark: Dì tôi sống ở tầng 5. Căn hộ của tôi ở tầng 15.
David: Cảm ơn Mark. Hẹn gặp lại bạn vào Chủ Nhật nha. Tạm biệt.
2. Tôi là Vicki và tôi đến từ Carson, một thành phố ở Mỹ. Tôi 12 tuổi. Tôi sống trong một căn hộ nhỏ, nhưng có ban công. Tôi thường đọc sách ở đó vào cuối tuần. Căn hộ của tôi gần trường học, vì vậy tôi đi bộ đến đó mỗi sáng. Tôi thích căn hộ của mình.
3.
Vicki: Chào Susan, tại sao bạn lại ở đây? Tôi nghĩ là bạn đang ở nhà chứ.
Susan: Chào Vicki, tôi luôn tập thể dục nhịp điệu vào sáng thứ bảy tại phòng tập này.
Vicki: À, tôi hiểu rồi. Anh có muốn đến nhà Jill với tôi sau khi tập thể dục không? Nhà cô ấy có một hồ bơi lớn, và chúng ta có thể bơi ở đó.
Susan: Tuyệt lắm, tôi rất muốn.
4.
Jack: Chào Colin, đây là anh họ tôi Peter.
Colin: Chào Jack. Rất vui được gặp bạn.
Peter: Rất vui được gặp bạn, Colin.
Colin: Bạn đến từ đâu vậy Peter?
Peter: Tôi đến từ Mỹ. Nhà tôi ở San Francisco. Tôi đến thăm Jack ở London.
Colin: Tuyệt. Chị gái và chú tôi sống ở San Jose.
Peter: Thật sao?
Colin: Đúng rồi.
5.
Susan: Chào Jamie, ngôi nhà mới của bạn thế nào?
Jamie: Chào Susan, nó khá lớn ấy.
Susan: Nó có sân không?
Jamie: Không có.
Susan: Có ban công không?
Jamie: Có, tôi đặt một chiếc ghế bành ở đó để ngồi và đọc sách.
Susan: Tuyệt.
What floor is Mark’s apartment on?
(Căn hộ của Mark nằm ở tầng mấy?)
A. 5th. (Tầng 5)
B. 15th. (Tầng 15)
C. 13th. (Tầng 13)
D. 3rd. (Tầng 3)
Thông tin: Mark: My aunt lives on the 5th floor. My apartment is on the 15th.
(Dì tôi sống ở tầng 5. Căn hộ của tôi ở tầng 15.)
Đáp án: B
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen to Mai talking about her house. Tick (✓) T (True) or F (False).
(Nghe Mai nói về nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai.)
|
T |
F |
1. There are four people in Mai's family. |
|
|
2. Mai's house has seven rooms. |
|
|
3. The living room is next to the kitchen. |
|
|
4. In her bedroom, there's a clock on the wall. |
|
|
5. She often listens to music in her bedroom. |
|
|
Listening
4. An and Mi are talking on the phone. Listen and fill each blank with ONE word.
(An và Mi đang nói chuyện trên điện thoại. Nghe và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)
1. Everybody is at________.
2. Mi's mother is watering the_________ in the garden.
3. Mi's father is in the__________ room.
4. Her younger brother is________ in her bedroom.
5. Vy is watching_____________.
Listening
a. Listen to a girl asking a boy questions about his home. Are they friends? Yes/ No
(Nghe một bạn nữ hỏi một bạn nam những câu hỏi về nhà của bạn ấy. Họ có phải là bạn bè không? Có/ Không)
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, nghe và điền vào chỗ trống.)
1. The boys live in_______.
2. It has two__________.
3. It has a small____________.
4. It doesn’t have__________.
Listening
a. Listen to a boy talking about his hometown. Does he like living there? Yes/No
(Nghe một bạn nam nói về quê hương của bạn ấy. Bạn ấy có thích sống ở đây không? Có/ Không)
You will hear Jack talking to a friend about his family. What housework do Jack's family members do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.
(Em sẽ nghe Jack nói với một người bạn về gia đình của mình. Các thành viên trong gia đình Jack làm việc nhà gì? Cho mỗi câu hỏi, viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)
Example: 0. uncle =>C |
Housework A. do the laundry B. make breakfast C. make dinner D. make lunch E. do the dishes F. do the shopping G. clean the kitchen H. clean the living room |
People 1. mother 2. father 3. sister 4. brother 5. Jack |
1b) Complete the dialogue with the sentences (A-D). Listen and check. Which words are stresses in each sentence?
(Hoàn thành hội thoại với các câu A-D. Nghe và kiểm tra. Những từ nào được nhấn mạnh trong mỗi câu?)
A. Why’s that? (Vì sao lại như vậy?) B. Thanks. What's your house like? (Cảm ơn. Nhà của bạn trông thế nào?) C. Is your room big? (Phòng của bạn có to không?) D. Sounds nice. Is there a garden? (Nghe có vẻ hay đó. Có khu vườn không?) |
Listening
5. Listen and choose the correct answer (A, B or C).
(Nghe và chọn phương án đúng A, B, hoặc C.)
2. Read the text the complete the missing words. Listen and check.
(Đọc văn bản và điền từ còn thiếu. Nghe và kiểm tra.)
Listening
9. Listen and choose the correct answer (A, B, or C).
(Nghe và chọn đáp án đúng (A, B, hay C).)
b) Listen and check, then sing along.
(Nghe và kiểm tra, sau đó hát cùng nhau)
Listen and match.
(Lắng nghe và lựa chọn.)
Listen and write the right members.
(Lắng nghe và điền đúng các thành viên trong gia đình.)
5. Listen to Mike talking to his friend and mark the sentences as R (right) or W (wrong).
(Nghe Mike nói chuyện với bạn của anh ấy và đánh dấu các câu là R (đúng) hoặc W (sai).)
1. The One Log House is in California, USA. |
|
2. There are two bedrooms. |
|
3. There is a big garden. |
|
4. The house is very old. |
6. Listen and circle the correct answer (A, B, or C.)
(Nghe và khoanh chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)
You will hear three short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-3, put a tick (✔) in the box
( Bạn sẽ nghe ba đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với câu hỏi 1-3, hãy đánh dấu (✔) vào ô)
0. What housework does Ben do?
(Ben làm công việc nhà nào?)
1. What does Karen's apartment not have?
(Căn hộ của Karen không có gì?)
2. Who does Michoel live with?
(Michael sống với ai?)
3. Where is Colchester?
(Colchester ở đâu?)