Read the comments on Helen's blog post. Write J for Jackie or A for Ann.
Ann: Thanks for sharing your interesting post, Helen. I really like them. I love reading comics, too. They are exciting. When I have free time, I like to play online games. People think online games are for boys only, but I don't think so. The games are for all, but we should play them in the right way. It isn't the right thing to play them too much. I love collecting lovely stickers in my free time, too. I use them to decorate my notebooks.
Jackie: Hi, Helen and Ann. I don't really like reading comic books. But I am a fan of Marvel comics, such as Spider-Man or Iron Man. I like playing games, too, but I prefer outdoor games. I like running and moving my body rather than sitting in front of my computer screen for long hours. Sometimes, I stay home and build model cars when I don't feel like going out. I am now thinking of saving money to buy a set to play on weekends.
31. This person likes Marvel comics.
-
A
Jackie
-
B
Ann
Đáp án: A
31. Jackie
This person likes Marvel comics.
(Người này thích truyện tranh Marvels.)
Thông tin: Jackie: Hi, Helen and Ann. I don't really like reading comic books. But I am a fan of Marvel comics, such as Spider-Man or Iron Man.
(Xin chào Helen và Ann. Em không thực sự thích đọc truyện tranh. Nhưng em là một người hâm mộ truyện tranh Marvel, chẳng hạn như Người Nhện hoặc Người Sắt.)
Đáp án: Jackie
32. This person likes Helen’s comments.
-
A
Jackie
-
B
Ann
Đáp án: B
32. Ann
This person likes Helen’s comments.
(Người này thích bình luận của Helen.)
Thông tin: Ann: Thanks for sharing your interesting post, Helen. I really like them.
(Cảm ơn vì đã chia sẻ bài viết thú vị của bạn, Helen. Em thực sự thích chúng.)
Đáp án: Ann
33. This person builds model cars at times.
-
A
Jackie
-
B
Ann
Đáp án: A
33. Jackie
This person builds model cars at times.
(Thỉnh thoảng ngày người này lắp ghép mô hình xe ô tôß.)
Thông tin: Jackie: Sometimes, I stay home and build model cars when I don't feel like going out.
(Đôi khi, em ở nhà và lắp ráp ô tô mô hình khi em không muốn ra ngoài.)
Đáp án: Jackie
34. This person likes putting stickers on notebooks.
-
A
Jackie
-
B
Ann
Đáp án: B
34. Ann
This person likes putting stickers on notebooks.
(Người này thích dùng những các nhãn dán trong sổ ghi chép.)
Thông tin: Ann: I love collecting lovely stickers in my free time, too. I use them to decorate my notebooks.
(Em cũng thích sưu tầm những nhãn dán đáng yêu trong thời gian rảnh. Em dùng chúng để trang trí sổ tay của mình.)
Đáp án: Ann
35. This person believes everybody can play online games.
-
A
Jackie
-
B
Ann
Đáp án: B
35. Ann
This person believes everybody can play online games.
(Người này tin rằng tất cả mọi người có thể chơi trò chơi điện tử.)
Thông tin: Ann: People think online games are for boys only, but I don't think so.
(Mọi người nghĩ những trò chơi điện tử chỉ dành cho con trai, nhưng em không nghĩ vậy.)
Đáp án: Ann
Tạm dịch:
Ann: Cảm ơn vì đã chia sẻ bài viết thú vị của bạn, Helen. Em thực sự thích chúng. Em cũng thích đọc truyện tranh. Chúng rất thú vị. Khi có thời gian rảnh, em thích chơi trò chơi điện tử. Mọi người nghĩ những trò chơi điện tử chỉ dành cho con trai, nhưng em không nghĩ vậy. Trò chơi dành cho tất cả mọi người, nhưng chúng ta nên chơi theo cách đúng đắn. Chơi chúng quá nhiều không phải là điều đúng đắn. Em cũng thích sưu tầm những nhãn dán đáng yêu trong thời gian rảnh. Em dùng chúng để trang trí sổ tay của mình.
Jackie: Xin chào Helen và Ann. Em không thực sự thích đọc truyện tranh. Nhưng em là một người hâm mộ truyện tranh Marvel, chẳng hạn như Người Nhện hoặc Người Sắt. Em cũng thích chơi trò chơi, nhưng em thích trò chơi ngoài trời hơn. Em thích chạy và vận động cơ thể hơn là ngồi trước màn hình máy tính trong nhiều giờ. Đôi khi, em ở nhà và lắp ráp ô tô mô hình khi em không muốn ra ngoài. Bây giờ em đang nghĩ đến việc tiết kiệm tiền để mua một bộ để chơi vào cuối tuần.
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Read the profile and find three things which Quỳnh Anh likes.
(Đọc trang cá nhân và tìm ra 3 thứ mà Quỳnh Anh thích.)
This is me
Hi. My name’s Quỳnh Anhand I live in District 5,HồChí Minh City. Thisis how I like spendingmy time:
PLACES
I spend a lot of time at my house, but I also like meeting friends downtown. We usually go to the shopping centre or the cinema.
ON SCREEN
I’m not really bothered about TV, but Ienjoy watching music videos. Really, Iprefer watching funny programmes onYouTube. I’m not a big video games fan.
SPORTS AND HOBBIES
I love badminton and I play twice aweek. I’m also into athletics. I play thepiano, too, but I don’t always enjoypractising.
MUSIC
I like listening to most music, but I’m not mad about Justin Bieber! I hate listening to him. Sorry – he annoys me!
2.Complete the Key Phrases with words from Quỳnh Anh’s profile.
(Hoàn thành các Cụm từ khoá bằng các từ trong hồ sơ của Quỳnh Anh.)
KEY PHRASES (Cụm từ khoá) Expressing likes and preferences (Thể hiện sở thích và sở thích) 1. I like ____________. 2. I enjoy____________. 3. I prefer ____________. 4. I hate____________. 5. I’m not really bothered about____________. 6. I’m (not) a big ____________ fan. 7. I’m not mad about ____________. 8 I’m also into ____________. |
2. Read and listen to the text. What information does the pie chart NOT give?
(Đọc và nghe văn bản. Biểu đồ tròn KHÔNG cung cấp thông tin gì?)
Study and free time survey
Do you spend more time doing homework or playing video games? A lot of students think that they spend more time doing homework. But is this true? My class did a survey to check. In the survey, we asked students the number of hours they spend doing homework and playing video games every week.There are 800 students in our school. We asked all the students two questions:
How many hours do you spend doing homework every week?
How many hours do you spend playing video games every week?
We presented the data in three different charts. Here are the results.
3. Study the charts. Then choose the correct words in the reports.
(Nghiên cứu các biểu đồ. Sau đó chọn các từ đúng trong các báo cáo.)
Homework time
(1) Most / A small number of students do no homework at all. Nearly (2) a quarter / half of the students do between two and three hours of homework. More than half of the students do more than (3) three / four hours of homework a week.
Video games time
(4) Under / Over 30 students never play video games. More than half of the students spend over (5) three / four hours playing video games. Nearly (6) one hundred / two hundred students spend between two and three hours playing video games every week.
1. Read the Study Strategy. Then read the forum quickly. Which two people are not happy with the rules at home?
(Đọc Chiến lược Học tập. Sau đó đọc diễn đàn một cách nhanh chóng. Hai người nào không hài lòng với các quy tắc ở nhà?)
STUDY STRATEGY Skimming for gist (Đọc lướt để biết ý chính) - Read the text quickly to understand the general idea. (Đọc nhanh văn bản để hiểu đại ý.) - Read the text again to understand specific information. (Đọc lại văn bản để hiểu thông tin cụ thể.) |
Friends Forum
The rule in our family is – no phones at the table. My dad bans phones whenwe’re eating together at home or in arestaurant. |
I don’t watch much TV, except a bit onYouTube. But my nan* watches TV alot. So anyone can spend time in frontof screens. |
Our family rules? I'm not allowed tohave a computer in my room, butmy parents let my sister have a PCbecause ‘she’s older and she studiesmore’. But she doesn’t!!! |
I do a lot of sports outside. So my mumallows me to play video games. |
My mum doesn’t allow TVs, computersor phones in our rooms. But anyway, Ijust want to sleep in my bedroom! |
Ooh, my parents only let me play videogames when I finish my homework. ButI have A LOT of homework so I hardlyever play. |
3. Read and listen to the forum and answer the questions.
(Đọc và nghe diễn đàn và trả lời các câu hỏi.)
Who… (Ai…)
1 … doesn’t allow his family to use phonesduring family meals?
(… không cho phép gia đình anh ấy sử dụng điện thoại trong bữa ăn gia đình?)
2 … allows their daughter to have acomputer in her room?
(… cho phép con gái họ có máy tính trong phòng?)
3 … doesn’t let her daughter watch TV in herbedroom?
(… không cho con gái xem TV trong phòng ngủ?)
4 … spends a lot of time watching TV?
(… dành nhiều thời gian để xem TV?)
5 … allows their son to play video gamesafter he finishes his homework?
(… cho phép con trai của họ chơi trò chơi điện tử sau khi anh ấy hoàn thành bài tập về nhà?)
6 … lets her son play video games because he plays outside, too?
(… để con trai cô ấy chơi trò chơi điện tử vì nó cũng chơi ở ngoài?)
a. Read Kate’s blog post àn choose the best tittle.
(Đọc bài đăng trên blog của Kate và chọn chủ đề phù hợp.)
1. My Model Collection (Bộ sưu tập mô hình của tôi)
2. Building Model Cars Is Fun (Xây dựng mô hình ô tô rất thú vị)
ABOUT ME (VỀ TÔI) Hi! I’m Kate. I like building models and blogging. (Chào! Tôi là Kate! Tôi thích xây mô hình và làm nhật ký điện tử.) |
A Teen Blogger A blog about stuff _______________________ I build models in my free time. I have fifteen models. Some of them were gifts from friends and family, but I bought most of them. I mostly build planes and cars, but I have a few ship models, too. My favorite one is my MGA car model. The real MGA was a cool sports car from England. I think it’s very cute. I often spend about one or two hours a day building my models. Sometimes my sister, Alice, does it with me and films us building models for her vlogs. She makes vlog every week and it helps her make new friends. What about you? What do you do in your free time? Leave a comment and tell me! |
b. Now, read and circle the correct answer.
(Bây giờ, đọc và khoanh đáp án đúng.)
1. How did Kate get most of her models?
a. They were gifts.
b. She bought them.
c. She found them.
2. What is her favorite model?
a. car
b. a ship
c. a plane
3. Who does Kate build her models with?
a. her friend
b. her teacher
c. her sister
4. Why does Alice film them building models?
a. for school
b. for her vlogs
c. for her friends
a. Read Mark's email quickly. What is the email about?
(Đọc nhanh email của Mark. Email nói về cái gì?)
1. trying a new activity (thử một hoạt động mới)
2. doing an activity again (làm lại một hoạt động)
b. Now, read and answer the questions.
(Bây giờ, đọc và trả lời câu hỏi.)
1. What extreme sport does Mark invite Jacob to do?
(Mark mời Jacob chơi môn thể thai mạo hiểm nào?)
2. Where is the school?
(Trường học ở đâu?)
3. What does Sarah say?
(Sarah nói gì?)
4. What does the school give everyone to wear?
(Trường học đã đưa gì cho mọi người mặc?)
5. When will Mark book the surfboards?
(Khi nào Mark đặt ván lướt sóng?)
Read about the three people. Choose the correct answer (A, B, or C).
(Đọc về ba người. Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)
Example: 0. Who shares their hobby with a family member? - A
(Ai đã chia sẻ sở thích của họ với một thành viên trong gia đình? - Amy)
1. Who often goes to the sports center?
2. Who wants to try yoga?
3. Who likes going for walks?
4. Who plays basketball?
5. Who has a water park near their house?
In My Free Time
A. Hi! I'm Amy. In my free time, I bake cakes and cookies. I bake with my mom because she also likes baking. I like going for walks, too. In the summer, I usually go to the water park near my house. It's really fun.
B. My name's Ben. In my free time, I collect soccer stickers because I love sports. I have more than 50 stickers! I go to the sports center to go rock climbing. I often play basketball with my friends there, too.
C. Hello. I'm Jess. I like shopping at the market for old crafts. Sometimes I make vlogs about the things I buy. My friends and family like my vlogs. I don't really like sports, but I want to try doing yoga.
1. Read the text. Answer the questions in pairs.
(Đọc văn bản. Trả lời các câu hỏi theo cặp.)
Kim is thirteen years old. Kim is very artistic – she has extra art classes and she can draw very well. She’s quite musical, too – she can play the piano, but she can’t sing! Her favourite subjects are English and history. Kim sometimes has problems with maths, but she always has good marks. She’s not very sporty, but she can play basket ball quite well.
1. What can Kim do?
(Kim có thể làm gì?)
2. What can’t Kim do?
(Kim không thể làm gì?)
2. In pairs, match school subjects 1-6 with pictures A-F. What are Kim’s favourite subjects?
(Làm việc theo nhóm, ghép các môn học ở trường từ 1 đến 6 tương ứng với các bức tranh từ A đến F. Đâu là những môn học mà Kim yêu thích?)
1 - B. geography (địa lý)
2. music (âm nhạc)
3. chemistry (hóa học)
4. English (tiếng Anh)
5. biology (sinh học)
6. information technology (công nghệ thông tin)
LITERATURE (Văn học) |
Animals in fiction (Động vật trong tiểu thuyết) |
Animals in fiction
(Động vật trong tiểu thuyết)
There are a lot of books about animals for children. Can you think of any famous books?
One very famous book about animals is 'Diary of a cricket' by Tô Hoài, a Vietnamese author. It is a favourite book of many young readers in Việt Nam and in other countries.
The story is about the adventures of a cricket named De Mèn. He travels with his friends to explore the world. On their way, they meet many dangers, but they are brave to overcome all of them. At the beginning, Dế Mèn is an aggressive cricket. Through his travels, he learns to be kind and helpful. He often helps weak friends along the way.
The story also takes us to the world of insects in beautiful nature - a river, a lawn, a forest or a white cloud in the blue sky.
It is a good book for children. This book teaches children to behave nicely to others. It also makes them love nature and peace.
Tạm dịch:
Có rất nhiều sách về động vật dành cho trẻ em. Bạn có nghĩ đến cuốn sách nổi tiếng nào không?
Một cuốn sách rất nổi tiếng về động vật là Nhật ký của chú dế mèn của Tô Hoài, một tác giả người Việt Nam. Đây là cuốn sách yêu thích của nhiều độc giả trẻ ở Việt Nam và nhiều quốc gia khác.
Câu chuyện kể về cuộc phiêu lưu của chú dế tên De Mèn. Anh ấy đi du lịch với bạn bè của mình để khám phá thế giới. Trên đường đi, họ gặp rất nhiều nguy hiểm, nhưng họ đã dũng cảm vượt qua tất cả. Ban đầu, Dế Mèn là một chú dế hung hãn. Thông qua các chuyến đi của mình, anh ấy học cách trở nên tử tế và hữu ích. Anh ấy thường giúp đỡ những người bạn yếu đuối trên đường đi.
Câu chuyện cũng đưa chúng ta đến với thế giới của các loài côn trùng trong thiên nhiên tươi đẹp - một dòng sông, một bãi cỏ, một khu rừng hay một đám mây trắng trên bầu trời xanh.
Đó là một cuốn sách hay cho trẻ em. Cuốn sách này dạy trẻ em cư xử tử tế với người khác. Nó cũng khiến bọn trẻ yêu thiên nhiên và hòa bình.
1. Look at the covers of three books about animals. What do you know about them?
(Nhìn vào bìa sách của 3 cuốn sách về các con vật. Bạn biết gì về chúng?)
2. Read the text. Which of the books from Exercise 1 is the text about?
( Đọc văn bản. Cuốn sách nào mà đoạn văn bài tập 1 nói về ?)
3. Read the text again and complete the fact file.
(Đọc văn bản lần nữa và hoàn thành hồ sơ dữ kiện)
Title : 1__________
Author : 2__________
Country of origin : 3__________
Main characters : 4__________
Two adjectives to describe the main character : 5__________
My favourite hobby
(Sở thích yêu thích của tôi)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Ann: Your house is very nice, Trang
Trang: Thanks! Let’s go upstairs. I’ll show you my room.
Ann: I love your dollhouse. It’s amazing. Did you make it yourself?
Trang: Yes. I like building dollhouses very much.
Ann: Really? Is it hard to build one?
Trang: Not really. All you need is some cardboard and glue. Then just use a bit of creativity. What do you do in your free time?
Ann: I like horse riding.
Trang: That’s rather unusual. Not many people do that.
Ann: Actually, it’s more common than you think. There are some horse riding clubs in Ha Noi now. I go to the Riders’ Club every Sunday.
Trang: I’d love to go to your club this Sunday. I want to learn how to ride.
Ann: Sure. My lesson starts at 8 a.m.
2. Read the conversation again and and write T (True) or F (False)
(Đọc lại bài hội thoại và viết Đúng (T) hay Sai (F).)
1. Trang needs help with building dollhouses.
2. Trang uses glue and cardboard to build her dollhouse.
3. To build a dollhouse, you need to use your creativity.
4. Ann goes to a horse riding club every Sunday.
5. Ann’s lesson starts at 8 p.m.
2. Read the text about gardening. Match each word in column A with its definition in column B.
(Đọc đoạn văn về làm vườn. Nối mỗi từ ở cột A với định nghĩa của nó ở cột B.)
People divide hobbies into four big groups: doing things, making things, collecting things, and learning things. Gardening belongs to the most popular group - doing things.
Gardening is one of the oldest outdoor activities. It has something for everyone, even for chỉldren. Gardening teaches children about flowers, fruits, and vegetables. They can also learn about insects and bugs. When gardening, children learn to be patient and take on responsibility. They learn to wait for the plants to grow to maturity And if they don’t water their plants, their plants will die. This teaches them valuable lessons about responsibility.
Gardening is also good because everyone in the family can join in and do something together. My mum and I love gardening. We usually spend an hour a day in our garden. It really makes us happy, and we love spending time together.
A |
B |
1. outdoor |
a. a very developed from |
2. patient |
b. happening outside |
3. responsibility |
c. the duty of taking care of something |
4. maturity |
d. very helpful |
5. valuable |
e. able to wait for a long time |
3. Read the text again. Complete each sentence with no more than THREE words.
(Đọc lại đoạn văn. Hoàn thành mỗi câu sau với không quá 3 từ.)
1. Gardening belongs to the group of ____________.
2. Gardening teaches children about flowers, fruits, vegetables,___________.
3. Gardening makes children become ____________ and responsible.
4. It is an activity that everyone in the family can ____________.
5. The author and her mother usually garden for _______ a day.
1. Fill in each blank with a suitable word from the box.
(Điền vào mỗi chố trống với một từ thích hợp trong hộp.)
Dear Jane,
I'm so happy to read your email. I like (1) ______ a pen pal in Australia because I love your country!
Thank you for sending me a (2) ________ of your family. Can you tell me more about your family members? What do you (3) _______ doing together? I like watching films with my family. We (4) ________ watch many different kinds of films. Once, we watched a film about Australia, and I found it very interesting.
I'm (5) ________ you a photo of my family.
I can't wait to read (6) ________ next email!
Best wishes,
Mi
2. Choose the correct answer A, B or C to fill in each blank in the following passage.
(Chọn đáp án A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trong trong đoạn văn dưới đây.)
Mark has a lot of hobbies and interests. He usually (1) _______up early, so he can jog before school. After school, Mark olen (2) _______ a horse af the riding club near his home. Sometimes he goes riding on Sunday afternoons. He also (3) _______ music. He goes to choir practice on Wednesday and Saturday evenings. (4) _______ Saturday mornings, he usually waters the plants and trees in the garden with his mum. He seldom watches TV because he likes doing things (5) _______. He has a lot of friends and he (6) _______ football with them twice a week. He’s a happy boy!
1.
A. gets
B. stays
C. does
2.
A. cycles
B. drives
C. rides
3.
A. makes
B. loves
C. does
4.
A. On
B. In
C. At
5.
A. inside
B. behind
C. outside
6.
A. is playing
B. plays
C. play
3. Read the passage and do the exercises.
(Đọc đoạn văn và làm bài tập.)
Do you have any hobbies? If you don’t, please start one because having a hobby is very beneficial. Firstly, a hobby gives you something fun to do during your leisure time, especially during pandemics. During the Covid-19 lockdown, my family reads books and watches films together. This makes us feel better when we have to stay at home. Secondly, a hobby makes you a more interesting person. If you have a lot of experience and skills, you can share them with others. I love traveling, and I usually share my experiences with my classmates. This way, I have more friends. Now we have a travel group in our class. Last but not least, a hobby can help you develop new skills. If you spend a lot of time on your hobby, your skills will improve. My sister loves sewing. After sewing for two years, she can now sew beautiful doll clothes. Those are the reasons why you should have hobbies.
a. Match each word in A with its meaning in B.
(Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.)
b. Write T (True), F (False), or NI (No Information) at the end of each sentence.
(Viết T (Đúng), F (Sai) hoặc NI (Không có thông tin) vào cuối mỗi câu.)
a. Read Rachel’s blog post and choose the best title.
(Đọc bài đăng nhật kí trực tuyến của Rachel và chọn tiêu đề hay nhất.)
1. Why Hobbies Are Fun
2. Why I Like Playing Online Games
Playing online games is my hobby and I began playing games when I was eight years old. I play online with my friends at school. Now, we are playing a game called Pinecraft. In this game, we can grow trees and then use the wood from the trees to build houses and other things. It's very popular and a lot of fun to do. I spend about two hours a day playing online. I think it's a good way to relax. It's also another way to have fun and hang out with my friends. I can see them every day in the game. My parents say it's OK to play online as long as I do my homework first.
b. Now read and answer the questions.
(Bây giờ đọc và trả lời câu hỏi.)
1. When did Rachel start playing online games?
(Khi nào Rachel bắt đầu chơi trò chơi trực tuyến?)
_______________________________
2. Who does Rachel play with?
(Cô ấy chơi cùng với ai?)
_______________________________
3. What can you grow in Pinecraft?
(Chúng ta có thể trồng gì trong Pinecraft?)
_______________________________
4. How long does Rachel spend each day playing online?
(Rachel dành thời gian bao lâu mỗi ngày để chơi trò chơi trực tuyến?)
_______________________________
5. What must Rachel do before she can play online?
(Rachel phải làm gì trước khi cô ấy có thể chơi game trực tuyến?)
_______________________________
a. Read Suzanne’s email quickly. What is the email about?
(Đọc nhanh thư điện từ của Suzanne. Thư điện tử này viết về việc gì?)
1. learning to skydive (học cách nhảy dù)
2. Doing a skydive for charity (nhảy dù gây quỹ từ thiện)
To: jimbo365@frendzmail.com
Subject: Charity skydive
Hi Jim,
What are you doing next Saturday?
Our annual charity skydive is coming up. If you're free, do you want to join us?
We're meeting outside the supermarket near the airfield at 2 p.m. and the jump will take place at 3 p.m. The jump will raise money for a local charity to help poor children. There will be 12 jumpers including you if you come.
I know you enjoyed doing the charity skydive last year. Let me know if you can come by Tuesday.
I'm sure we'll have a really good time.
See you soon,
Suzanne
b. Now, read and answer the questions.
(Hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What time are they meeting?
(Mấy giờ họ sẽ gặp nhau?)
____________________________________
2. Where are they meeting?
(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)
____________________________________
3. Who does the local charity help?
(Tổ chức từ thiện địa phương giúp đỡ ai?)
____________________________________
4. What time will they jump?
(Mấy giờ họ sẽ nhảy?)
______________________________________
5. How many people are making the jump including Jim?
(Có bao nhiêu người thực hiện cú nhảy bao gồm cả Jim?)
______________________________________
6. Fill in each blank in the following email with a suitable word. (1.0pt)
(Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp trong đoạn thư điện tử dưới đây) (1.0 điểm)
Dear Anna,
Thanks for your email. Now I tell you about my favourite (1) _______. I have some hobbies, but my favourite is making greeting cards. I (2) _______ this hobby two years ago. Now I can make different kinds of cards (3) _______ my family, teachers, and friends. It's an easy hobby. I just need some coloured paper, coloured pencils, and some glue. Making cards (4) _______ me more patient and creative. I enjoy it so much.
I’m sending you a card next week (5) _______your birthday. I hope you'll like it.
Love,
Mi
Reading
1. Read the text and replace the words in red with the words/phrases from the text.
(Đọc đoạn văn và thay thế từ có in màu đỏ với từ hoặc cụm từ từ đoạn văn đó.)
1. She went with Ben to a summer camp.
(Cô ấy đã đi với Ben đến một trại hè.)
2. They trained as Jedi Knights at the camp.
(Họ được huấn luyện thành Hiệp sĩ Jedi tại trại.)
3. The children built them.
(Những đứa trẻ đã xây dựng chúng.)
4. They taught the children how to fight.
(Họ dạy bọn trẻ cách chiến đấu.)
5. He played the guitar at the concert.
(Anh ấy chơi guitar tại buổi hòa nhạc.)