Đề bài

Vui học (trang 17 SGK Toán 2 tập 2)

Quan sát hình ảnh sau.

         Có .?. cái bút chì.

Phương pháp giải

Có nhiều cách để làm bài (chẳng hạn đếm, cộng, nhân) để tìm số bút chì có tất cả, học sinh có thể tùy chọn cách làm phù hợp.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có thể làm như sau:

Quan sát ta thấy cứ 5 cái bút chì được xếp vào 1 nhóm và có 9 nhóm như thế. Như vậy 5 được lấy 9 lần, do đó ta viết được phép nhân là 5 × 9 = 45.

Vậy: Có 45 cái bút chì.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm cánh hoa cho ong đậu.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

a)

b)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đếm thêm 5 rồi nêu số còn thiếu.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

b) Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Bác Hoà làm ống hút bằng tre thay ống nhựa. Mỗi đoạn tre làm được 5 ống hút. Hỏi với 5 đoạn tre như vậy, bác Hoà làm được bao nhiêu ống hút?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính nhẩm.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Mỗi chùm có 5 quả dừa. Hỏi 4 chùm dừa như vậy có bao nhiêu quả?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong ngày hội đua thuyền, mỗi đợt đua có 5 thuyền tham gia. Hỏi 3 đợt đua như vậy có tất cả bao nhiêu thuyền tham gia?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 \(l\). Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính nhẩm:

5 × 3               5 × 6               5 × 1               5 × 9               5 × 2

5 × 7               5 × 4               5 × 5               5 × 10             5 × 8

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính:

5 kg × 2                      5 cm × 8                     5 l × 7

5 kg × 4                      5 dm × 9                     5 l × 5

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a) Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

b) Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 5 × 3 trong thực tế.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a) Hãy đếm thêm 5:

b) Xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 5 x 5; 5 x 7

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a) Tìm tích, biết hai thừa số là 5 và 9.

b) Tìm thương, biết số bị chia là 16 và số chia là 2.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Xem tranh rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Trò chơi: Thực hành với bảng nhân 5.

Mỗi lượt chơi:

• Một vài bạn đứng trước lớp.

• Các bạn dưới lớp đọc đồng thanh các kết quả ở bảng nhân 5: 5, 10, 15, 20, ...

• Các bạn dưới lớp ngừng đọc theo hiệu lệnh của giáo viên.

• Các bạn đứng trước lớp viết phép nhân có kết quả là số được đọc cuối cùng.

• Cả lớp nhận xét và vỗ tay.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tính nhẩm.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Số ?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Mỗi chậu cây có 5 bông hoa. Hỏi 4 chậu cây như thế có bao nhiêu bông hoa?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

a) Đọc các phép nhân, phép chia trong bảng sau.

Mẫu: Hai nhân năm bằng mười.

        Mười chia hai bằng năm.

        Mười chia năm bằng hai.

b) Số?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Các bao nào có cùng số lượng?

Xem lời giải >>