Tìm biện pháp nhân hóa trong hai khổ thơ sau:
Đứng đâu là cao đấy
Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường mảnh khảnh
Da bạc thếch tháng ngày.
Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu
Thương yêu đàn em lắm
Cho cưỡi ngựa tàu cau.
HS đọc hai khổ thơ và trả lời câu hỏi
Nhân hóa cây Cau giống như con người: Chẳng che lấp ai, da bạc thếch tháng ngày, tấm lòng thơm thảo.
Các bài tập cùng chuyên đề
Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?
Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi. Những anh chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. Các ả cánh cam diêm dúa, các chị cào cào xoè áo lụa đỏm dáng,... Đạo mạo như bác giang, bác dẽ cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm.
(Theo Xuân Quỳnh)

Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
Bụi tre Tần ngần gỡ tóc Hàng bưởi Đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lốc |
Chớp Rạch ngang trời Khô khốc Sấm Ghé xuống sân Khanh khách cười |
Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa Mưa Mưa... (Trần Đăng Khoa) |
Trong đoạn thơ dưới đây, những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào?
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng giọt nắng rơi
Làm thành quả – trăm mặt trời vàng mơ...
(Đỗ Quang Huỳnh)
Đặt 1 – 2 câu về con vật hoặc cây cối, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
Tìm các vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong những đoạn thơ, đoạn văn dưới đây. Cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào.
a. Chim mừng, ríu cánh vỗ Rủ nhau về càng đông Cào cào áo xanh, đỏ Giã gạo ngay ngoài đồng. |
Hạt níu hạt trĩu bông Đung đưa nhờ chị gió Mách tin mùa chín rộ Đến từng ngõ, từng nhà. (Quang Khải) |
b. Đêm hôm qua, trời mưa bão ầm ầm. Rặng phi lao vật vã, chao đảo trong gió nhưng không cây nào chịu gục. Sáng ra, trời tạnh ráo. Các cây phi
lao chỉ bị rụng mất một ít lá. Khi bé Ly đi học, như thường lệ, rặng phi lao lại vi vu reo hát chào Ly. Ly vẫy tay chào lại:
– Lớn mau lên, lớn mau lên nhé!
(Theo Bùi Minh Quốc)
c. Vườn cây đầy ắp tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm...
(Theo Nguyễn Kiên)
Em thích hình ảnh nhân hoá nào trong đoạn thơ dưới đây? Nêu tác dụng của hình ảnh nhân hoá đó.
Chẳng đâu bằng chính nhà em
Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo.
Có nàng gà mái hoa mơ
Cục ta, cục tác khi vừa đẻ xong.
Có bà chuối mật lưng ong
Có ông ngô bắp râu hồng như tơ.
(Đoàn Thị Lam Luyến)
Đặt 2 – 3 câu có hình ảnh nhân hoá nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên.
M: Những chị mây đang dạo chơi trên bầu trời.
Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
Gió vườn không mải chơi xa
Nhắc chị cửa sổ mở ra suốt ngày,
Gió đi lắc lắc cành cây
Giục bác cổ thụ kể ngày xa xưa.
Tìm hoa làn gió nhẹ đưa
Hương thơm tặng bướm ong vừa bay qua,
a. Cửa sổ và cây cổ thụ được gọi bằng gì?
b. Hoạt động của gió vườn được tả bằng những từ ngữ nào?
c. Cách gọi, cách tả đó có tác dụng gì?
Chọn đáp án đúng:
- Làm cho bài thơ có vần nhịp, khác với bài văn xuôi
- Làm cho gió và cây cối khác biệt với hoa, bướm, ong
- Làm cho sự vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng yêu.
- Làm cho người đọc nhận ra gió, cây, hoa, bướm, ong
Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
Trâu ơi ta bảo trâu này:
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia,
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công.
Bao giờ cây lúa còn bông,
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
a. Bài ca dao nhắc đến con vật nào?
b. Từ ngữ nào cho thấy tác giả trò chuyện rất thân mật với con vật đó?
c. Cách trò chuyện ấy giúp em có cảm nhận gì về tình cảm của tác giả với con vật?
Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm sự vật được nhân hóa và từ ngữ dùng để nhân hóa có trong các câu thơ, câu văn dưới đây:
Bình minh treo trên mây
Thả nắng vàng xuống đất
Gió mang theo hương mát
Cho ong giỏ mật đầy
Bảo Ngọc
Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra.
Phong Thu
b. Nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp nhân hóa trong các câu thơ, câu văn ở bài tập a.
Đặt 1 – 2 câu có sử dụng nhân hóa để nói về một trong các vật sau:
Đọc các đoạn thơ, đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà
Trần Đăng Khoa
Chẳng đâu bằng chính nhà em
Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo
Có nàng gà mái hoa mơ
Cục ta, cục tác khi vừa đẻ xong
Có bà chuối mật lưng ong
Có ông ngô bắp râu hồng như tơ
Đoàn Thị Lam Luyến
Vườn cây đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
Nguyễn Kiên
a. Mỗi sự vật in đậm được gọi bằng gì?
b. Cách gọi ấy có tác dụng gì?
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu
Hè đến, muôn loài hoa đua nhau nở. Những bông đồng tiền khoe váy áo rực rỡ. Mấy bông hồng nhung ngào ngạt tỏa hương. Vài bông tóc tiên rụt rè mở mắt.
a. Thay mỗi từ in đậm trong đoạn văn bằng một từ ngữ dùng để gọi người
b. Em có cảm nhận gì khi đọc đoạn văn đã thay thế từ ngữ?
Viết 3 – 4 câu giới thiệu về những đồ dùng học tập của em, trong đó có sử dụng từ gọi người để gọi đồ dùng học tập.
Đọc các đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
Trông kìa: Quả thị vàng
Dắt mùa thu vào phố
Mang theo câu chuyện cổ
Thị kể bằng mùi hương.
Nguyễn Hoàng Sơn
Có một mùa vũ hội
Muôn loài chim hòa ca
Mây choàng khăn cho núi
Bâng khuâng bác lim già.
Lê Đăng Sơn
Sau trận mưa đầu mùa
Trời mây sạch thêm ra
Hàng xoan thay áo mới
Màu xanh, xanh nõn nà.
Những chùm hoa bối rối
Một mùi hương thơm nồng
Đàn chào mào trẩy hội
Rạng ngày đã sang đông
Nguyễn Thanh Toàn
a. Mỗi sự vật in đậm được tả bằng những từ ngữ nào?
b. Cách tả ấy có tác dụng gì?
Tìm hình ảnh nhân hóa có trong mỗi đoạn văn dưới đây:
a. Mùa xuân đến, mầm non cựa mình tỉnh giấc. Các loài chim đua nhau ca hát. Bầu trời say sưa lắng nghe khúc ca rộn rã và mải mê ngắm nhìn những chiếc lá xanh nõn nà.
Nguyên Anh
b. Trăng lẩn trốn trong các tán lá xanh rì của những cây đa cổ thụ đầu thôn. Những mắt lá ánh lên tinh nghịch. Trăng chìm vào đáy nước. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào ánh mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Theo Phan Sĩ Châu
Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại các câu sau cho sinh động hơn:
a. Đàn kiến tha mồi về tổ
b. Bụi tre rì rào trong gió
c. Những vì sao sáng lấp lánh
Đọc các đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lu lù
Con đường nào mới đắp
Tớ san bằng tăm tắp
Con đường nào rải nhựa
Tớ là phẳng như lụa.
Trần Nguyên Đào
Bé hỏi bông hoa bưởi:
- Có gì mà vui tươi?
Hoa kiêu hãnh trả lời
- Tôi sắp thành quả đấy!
Đặng Huấn
a. Tìm sự vật được nhân hóa trong mỗi đoạn thơ
b. Mỗi sự vật ấy được nhân hóa bằng cách nào?
c. Cách nhân hóa ấy có tác dụng gì?
Tìm sự vật được nhân hóa trong các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây và cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào?
a. Trăng ơi...trăng từ đâu đến?
Hay trên đường hành quân
Trăng soi chú bộ đội
Và soi góc sân vàng
Trăng ơi...từ đâu đến
Trăng đi khắp mọi miền
Trăng ơi có nơi nào
Sáng hơn đất nước em.
Trần Đăng Khoa
b. Tôi sống độc lập từ thuở bé. Ấy là tục lệ lâu đời trong nhà họ dế chúng tôi. Vả lại, mẹ thường bảo chúng tôi rằng: "Phải như thế để các con biết kiếm ăn một mình cho quen đi".
Theo Tô Hoài
Sử dụng biện pháp nhân hóa, viết câu trả lời của những tia nắng với bạn nhỏ trong đoạn văn dưới đây:
Sáng sớm, những tia nắng tinh nghịch ùa vào phòng tôi qua khung của sổ. Tôi vui vẻ:
- Chào những người bạn nhỏ!
Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết 2 - 3 câu ghi lại lời trò chuyện giữa các hiện tượng thiên nhiên.
Đọc các đoạn vè, đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
Hay nhặt lân la
Là bà chim sẻ
Có tình có nghĩa
Là mẹ chim sâu
Giục hè đến mau
Là cô tu hú
Nhấp nhem buồn ngủ
Là bác cú mèo…
Vè dân gian
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình, ngỡ ai
Bò chào: -“Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!”
Phạm Hổ
a. Tìm các sự vật được nhân hóa và cho biết mỗi sự vật ấy được nhân hóa bằng những cách nào?
b. Em thích hình ảnh nhân hóa nào? Vì sao?
Sử dụng biện pháp nhân hóa, thay * bằng lời nói của các nhân vật trong đoạn văn dưới đây:
Sáng sớm, tôi ra vườn. Những bông hoa vẫy tay chào đón tôi:
- *
Tôi mỉm cười đáp lại:
- *
Sử dụng biện pháp nhân hóa, viết 3 – 4 câu ghi lại lời tự giới thiệu của một đồ vật
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi: ÔNG TRỜI BẬT LỬA
Các sự vật trời, mây, sấm được gọi bằng những từ ngữ nào?
Các sự vật trên và trăng sao, đất được tả bằng những từ ngữ nào?
Câu thơ nào cho thấy tác giả nói với mưa thân mật như nói với con người?
Biện pháp nhân hóa trong hai khổ thơ trên có tác dụng gì?
Viết 1 - 2 câu tả đồ vật hoặc con vật, cây cối hình ảnh nhân hóa.
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
ÔNG MẶT TRỜI ÓNG ÁNH
Ông mặt trời óng ánh
Tỏa nắng hai mẹ con
Bóng con và bóng mẹ
Dắt nhau đi trên đường.
Ông nhíu mắt nhìn em
Em nhíu mắt nhìn ông
" Ông ở trên trời nhé!
Cháu ở dưới này thôi!"
Hai ông cháu cùng cười
Mẹ cười, đi bên cạnh.
Ông Mặt trời óng ánh....
a, Sự vật nào được nhân hóa trong bài thơ?
b, Sự vật đó được nhân hóa bằng cách nào?