Giải ô chữ:
Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hoàn thành các từ theo từng dòng.
Dòng 1: Nói ..... không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, ..... cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ..... ngựa.
Dòng 4: Tre già ..... mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải ..... lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói ....., mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ .....
Dòng 8: Danh ..... điều quý nhất.
Dòng 9: ..... ngay không sợ chết đứng.
HS tìm đáp án và điền vào chỗ chấm
Dòng 1: Nói thật không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, rách cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ruột ngựa.
Dòng 4: Tre già măng mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải giữ lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói thẳng, mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ thẳng.
Dòng 8: Danh dự điều quý nhất.
Dòng 9: Cây ngay không sợ chết đứng.
Các bài tập cùng chuyên đề
Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc màu xanh. Tìm thêm một vài từ khác chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được.
Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau:
a, Tả hình dáng cây cau.
b, Nêu ích lợi của cây cau.
c, Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau.
Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người?
Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối.